Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen từ đó học tốt môn Hóa học.

I. Lý thuyết và phương pháp giải

Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

Công thức tổng quát của dẫn xuất monohalogen no, mạch hở: CnH21+1X (với n ≥ 1; X là halogen: F, Cl, Br, I).

Công thức tính số đồng phândẫn xuất monohalogen no, mạch hở: 2n - 2 (điều kiện: 1 < n < 6).

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số đồng phân cấu tạo của C4H9Cl là: 24-2 = 4. Cụ thể:

Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 (hay, chi tiết) (ảnh 1)

Ví dụ 2: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H11Cl là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H11Cl là: 25 – 2 = 8.

Cụ thể:

(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2Cl: 1 – chloropentane.

(2) CH3 – CHCl – CH2 – CH2 – CH3: 2 – chloropentane.

(3) CH3 – CH2 – CHCl – CH2 – CH3: 3 – chloropentane.

(4) Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 (hay, chi tiết) (ảnh 2): 1 – chloro – 2 – methylbutane.

(5) Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 (hay, chi tiết) (ảnh 3): 2 – chloro – 2 – methylbutane.

(6) Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 (hay, chi tiết) (ảnh 4): 2 – chloro – 3 – methylbutane.

(7) Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 (hay, chi tiết) (ảnh 5): 1 – chloro – 3 – methylbutane.

(8) Công thức tính số đồng phân dẫn xuất halogen lớp 11 (hay, chi tiết) (ảnh 6): 1 – chloro – 2,2 – dimethylpropane.

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Br là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số đồng phân cấu tạo của C4H9Br là: 24-2 = 4. Cụ thể:

CH3CH2CH2CH2Br; CH3CH2CHBrCH3; (CH3)2CHCH2Br; (CH3)3CBr.

Câu 2: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Cl là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ứng với công thức phân tử C3H7Cl có 23-2 = 2 đồng phân cấu tạo. Cụ thể:

CH3CH2CH2Cl; CH3CHClCH3.

Câu 3: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9F là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số đồng phân cấu tạo của C4H9F là: 24-2 = 4. Cụ thể:

CH3CH2CH2CH2F; CH3CH2CHFCH3; (CH3)2CHCH2F; (CH3)3CF.

Câu 4: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C2H5Cl là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ứng với công thức phân tử C2H5Cl chỉ có 22-2 = 1 đồng phân.

Câu 5: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Br là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ứng với công thức phân tử C3H7Br có 23-2 = 2 đồng phân cấu tạo. Cụ thể:

CH3CH2CH2Br; CH3CHBrCH3.

Câu 6: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H11Br là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H11Br là: 25 – 2 = 8.

Câu 7: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7I là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ứng với công thức phân tử C3H7I có 23-2 = 2 đồng phân cấu tạo. Cụ thể:

CH3CH2CH2I; CH3CHICH3.

Câu 8: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochloro no, mạch hở là

A. CnH2n-5Cl.

B. CnH2n-3Cl.

C. CnH2n-1Cl.

D. CnH2n+1Cl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Công thức tổng quát của dẫn xuất monochloro no, mạch hở là CnH2n+1Cl.

Xem thêm các bài viết về công thức Hóa học 11 hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học