Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 10, 11 Bài 38 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 10 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 10 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 11, 12 Bài 38 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 12 Bài 4
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10, 11 Bài 38 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Tập 2
Bài 1 trang 10 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trên bãi cỏ có 32 con gồm bò và trâu, trong đó số con bò bằng số con trâu. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu?
Lời giải
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Số con trâu là:
32 : 8 × 3 = 12 (con)
Số con bò là:
32 – 12 = 20 (con)
Đáp số: Số con trâu: 12 con
Số con bò: 20 con
Bài 2 trang 10 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong một ngày, cửa hàng đã bán được một số ti vi gồm loại 55 inch và loại 45 inch thu được 56 000 000 đồng. Biết số tiền thu được khi bán ti vi 55 inch bằng số tiền thu được khi bán ti vi 45 inch. Hỏi số tiền thu được khi bán mỗi loại ti vi là bao nhiêu?
Lời giải
Theo bài ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số tiền thu được khi bán ti vi 55 inch là:
56 000 000 : 7 × 3 = 24 000 000 (đồng)
Số tiền thu được khi bán ti vi 45 inch là:
56 000 000 – 24 000 000 = 32 000 000 (đồng)
Đáp số: Số tiền bán ti vi 55 inch: 24 000 000 đồng
Số tiền bán ti vi 45 inch: 32 000 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Tập 2
Bài 3 trang 11 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trung bình cộng của hai số là 350. Tìm hai số đó, biết rằng số bé bằng số lớn.
Bài giải
Tổng hai số là:
350 × 2 = 700
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là:
700 : 5 × 2 = 280
Số lớn là:
700 – 280 = 420
Đáp số: Số bé: 280
Số lớn: 420
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 38 Tiết 2
Bài 1 trang 11 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?
Lời giải
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Độ dài đoạn lên dốc là:
1 600 : 8 × 3 = 600 (m)
Độ dài đoạn xuống dốc là:
1 600 – 600 = 1 000 (m)
Đáp số: Đoạn xuống dốc: 600 m
Đoạn lên dốc: 1 000 m
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Tập 2
Bài 2 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 50 chiếc ti vi gồm ba loại: ti vi 75 inch, ti vi 45 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch, biết số ti vi 45 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch và số ti vi 55 icnh là 14 chiếc.
Lời giải
Bài giải
Tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch là:
50 – 14 = 36 (chiếc)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Số ti vi 75 inch là:
36 : 4 × 1 = 9 (chiếc)
Số ti vi 45 inch là:
36 – 9 = 27 (chiếc)
Đáp số: Ti vi 75 inch: 9 chiếc
Ti vi 45 inch: 27 chiếc
Bài 3 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là …… con.
Lời giải
Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là 5 060 con.
Giải thích:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số con vịt trên bờ là:
25 300 : 5 × 2 = 10 120 (con)
Số con vịt dưới ao là:
25 300 – 10 120 = 15 180 (con)
Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là:
15 180 – 10 120 = 5 060 (con)
Đáp số: 5 060 con
Bài 4 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất hình chữ nhật mới. Biết hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng chiều dài.
a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m.
b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m2
Lời giải
a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là 260 m.
b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là 4 000 m2
Giải thích
a) Chu vi của hình chữ nhật mới là:
200 + (10 + 20) × 2 = 260 (m)
b) Nửa chu vi của hình chữ nhật mới là:
260 : 2 = 130 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 8 = 13 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật mới là:
130 : 13 × 8 = 80 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật mới là:
130 - 80 = 50 (m)
Diện tích của hình chữ nhật mới là:
80 × 50 = 4 000 m2
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT