Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 44: Luyện tập chung
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 44: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 44 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 25 Bài 44 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 25 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 25 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 25 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 25 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 25 Bài 5
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24 Bài 44 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 24 Tập 2
Bài 1 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tỉ số phần trăm thích hợp với các phân số cho trước (theo mẫu).
Mẫu: = 40%
Lời giải
= 0,95 = 95%
= 0,3 = 30%
Bài 2 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 400 |
1 : 100 000 |
1 : 7 000 |
1 : 20 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
3 |
1,8 |
||
Độ dài thật (km) |
3,8 |
10 |
Lời giải
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 400 |
1 : 100 000 |
1 : 7 000 |
1 : 20 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
3 |
3,8 |
1,8 |
50 |
Độ dài thật (km) |
0,012 |
3,8 |
0,126 |
10 |
Giải thích:
3 × 400 = 1 200 (cm) |
Đổi 3,8 km = 380 000 cm |
Đổi 1 200 cm = 0, 012 km |
380 000 : 100 000 = 3,8 (cm) |
1,8 × 7 000 = 12 600 (cm) |
Đổi 10 km = 1 000 000 (cm) |
Đổi 12 600 cm = 0,126 km |
1 000 000 : 20 000 = 50 (cm) |
Bài 3 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Mẹ cho hai chị em Mai và Mi tất cả 105 cái kẹo. Vì Mi giúp mẹ lau nhà nên mẹ chia cho Mi số kẹo bằng số kẹo chia cho Mai. Tính số kẹo mà mẹ chia cho mỗi chị em.
Lời giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số kẹo của Mai là:
105 : 5 × 2 = 42 (cái)
Số kẹo của Mi là:
105 – 42 = 63 (cái)
Đáp số: Mai có 42 cái kẹo
Mi có 63 cái kẹo
Bài 4 trang 24 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Năm ngoái, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A là 250 000 lượt. Năm nay, tổng lượt khách du lịch tới địa phương A tăng thêm 5%.
a) Tính số lượt khách du lịch tăng thêm.
b) Tính số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A.
Lời giải
a) Số lượt khách du lịch tăng thêm là:
250 000 × 5% = 12 500 (lượt)
b) Số lượt khách du lịch năm nay tới địa phương A là:
250 000 + 12 500 = 262 500 (lượt)
Đáp số: a) 12 500 lượt
b) 262 500 lượt
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Bài 44 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 25 Tập 2
Bài 1 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là ……
b) Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là ……
Lời giải
a) 51 : 60 = 0,85 = 85%
Tỉ số phần trăm của 51 và 60 là 85%.
b) 19,5 : 78 = 0,25 = 25%
Tỉ số phần trăm của 19,5 và 78 là 25%.
Bài 2 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 40% của 70 là ……
c) 7% của 3 100 là ……
b) 12% của 350 là ……
d) 19% của 510 là ……
Lời giải
a) 40% của 70 là 28
c) 7% của 3 100 là 217
b) 12% của 350 là 42
d) 19% của 510 là 96,9
Bài 3 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
a) 1 772 + 83 × 17 = …….
b) 450 : 15 – 11 = …….
Lời giải
a) 1 772 + 83 × 17 = 3 183
b) 450 : 15 – 11 = 19
Bài 4 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Theo kế hoạch, nhóm công nhân phải làm được con đường dài 17 km trong một tháng. Tuy nhiên, khi đến giữa tháng, nhóm mới chỉ làm được một đoạn đường dài bằng 40% độ dài con đường cần phải làm. Hỏi nhóm công nhân đã làm được đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Lời giải
Đoạn đường làm được dài số ki-lô-mét là:
17 × 40% = 6,8 (km)
Đáp số: 6,8 km.
Bài 5 trang 25 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là ………
Lời giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Chiều rộng của mặt bàn là:
30 : 3 × 2 = 20 (cm)
Chiều dài của mặt bàn là:
20 + 30 = 50 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
50 × 20 = 1 000 (cm²)
Một mặt bàn dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm và chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích mặt bàn đó là 1 000 (cm²)
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT