Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 38 Tiết 2 Tập 2 Kết nối tri thức

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 38 Tiết 2 Tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Tập 2

Bài 1 trang 11 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng 53 độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?

Lời giải

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Độ dài đoạn lên dốc là:

1 600 : 8 × 3 = 600 (m)

Độ dài đoạn xuống dốc là:

1 600 – 600 = 1 000 (m)

Đáp số: Đoạn xuống dốc: 600 m

Đoạn lên dốc: 1 000 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Tập 2

Bài 2 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 50 chiếc ti vi gồm ba loại: ti vi 75 inch, ti vi 45 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch, biết số ti vi 45 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch và số ti vi 55 icnh là 14 chiếc.

Lời giải

Bài giải

Tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch là:

50 – 14 = 36 (chiếc)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Số ti vi 75 inch là:

36 : 4 × 1 = 9 (chiếc)

Số ti vi 45 inch là:

36 – 9 = 27 (chiếc)

Đáp số: Ti vi 75 inch: 9 chiếc

Ti vi 45 inch: 27 chiếc

Bài 3 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng 23 số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là …… con.

Lời giải

Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng 23 số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là 5 060 con.

Giải thích:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số con vịt trên bờ là:

25 300 : 5 × 2 = 10 120 (con)

Số con vịt dưới ao là:

25 300 – 10 120 = 15 180 (con)

Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là:

15 180 – 10 120 = 5 060 (con)

Đáp số: 5 060 con

Bài 4 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất hình chữ nhật mới. Biết hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng 58 chiều dài.

a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m.

b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m2

Lời giải

a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là 260 m.

b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là 4 000 m2

Giải thích

a) Chu vi của hình chữ nhật mới là:

200 + (10 + 20) × 2 = 260 (m)

b) Nửa chu vi của hình chữ nhật mới là:

260 : 2 = 130 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 8 = 13 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật mới là:

130 : 13 × 8 = 80 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật mới là:

130 - 80 = 50 (m)

Diện tích của hình chữ nhật mới là:

80 × 50 = 4 000 m2

Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác