Cách đổi đơn vị hiệu điện thế hay, chi tiết



Bài viết Cách đổi đơn vị hiệu điện thế với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách đổi đơn vị hiệu điện thế.

Cách đổi đơn vị hiệu điện thế hay, chi tiết

Đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V), hoặc milivôn (mV) hoặc kilovôn (kV).

Cách đổi đơn vị hiệu điện thế hay, chi tiết

Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng.

 A. 1mV = 1000 V.

 B. 1mV = 100 V.

 C. 1V = 1000 m V.

 D. 1 kV= 1000 mV.

Đổi đơn vị: 1 kV = 1000 V = 1 000 000 mV; 1 V = 1000 mV.

Chọn C.

Ví dụ 2: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:

  0,025 V = ……… mV

  350 mV = ………… V

  0,025 V = 25 mV

  350 mV = 0,35 V.

Ví dụ 3: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:

  3,2 kV = ……… V

  250 V = ……..kV

  3,2 kV = 3200 V

  250 V = 0,25 kV

Câu 1: Chọn câu đúng

 A. 1 mV = 0,001 V

 B. 1 V = 1 000 000 mV

 C. 1 mV = 1000 V

 D. 1 V = 100 mV.

Lời giải:

1 V = 1000 mV; 1 mV = 0,001 V

Chọn A

Câu 2: Chọn câu đúng:

 A. 0,22 kV = 2,2 V.

 B. 0,22 kV = 22 V

 C. 0,22 kV = 220 V

 D. 0,22 kV = 2200 V

Lời giải:

Đổi 1 kV = 1000 V nên 0,22 kV = 220 V.

Chọn C.

Câu 3: Chọn câu đúng

 A. 0,05 V < 1 mV < 0,9 V < 3 V

 B. 3V < 1 mV < 0,05 V < 0,9 V

 C. 1 mV < 0,05 V < 0,9 V < 3 V

 D. 0,9 V < 1 mV < 0,5 V < 3 V

Lời giải:

Đổi 1 mV = 0,001 V.

Nên 1 mV < 0,05 V < 0,9 V < 3 V

Chọn C

Câu 4: Chọn câu đúng:

 A. 0,005 kV < 10 V < 900 mV < 0,22 kV

 B. 0,005 kV < 0,22 kV < 10 V < 900 mV

 C. 900 mV < 0,005 kV < 0,22 kV < 10 V

 D. 900 mV < 10V < 0,005 kV < 0,22 kV

Lời giải:

Đổi 1 mV = 0,001 V; 1 kV = 1000 V

Đổi các giá trị hiệu điện thế về cùng đơn vị V, ta có

900 mV = 0,9 V; 0,005 kV = 5 V; 0,22 kV = 220 V

Sắp xếp đúng là:

900 mV < 0,005 kV < 10 V < 0,22 kV.

Chọn C.

Câu 5: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị mV.

0,14 V; 0,6 V; 1,25 V; 0,02 V; 0,004 V; 0,0005 V; 0,002 kV, 0,00045 kV; 0,025 kV

Lời giải:

1 V = 1000 mV; 1 kV = 1000 000 mV.

Cách đổi đơn vị hiệu điện thế hay, chi tiết

Câu 6: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị V.

120 mV; 2,5 kV; 0,06 kV; 0,008 kV; 5000 mV; 0,0009 kV; 900 mV; 0,0012 kV; 500 mV

Lời giải:

Cách đổi đơn vị hiệu điện thế hay, chi tiết

Câu 7: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị kV.

120 V; 3500 V; 1540 V; 35 V; 90000 mV; 500 V.

Lời giải:

Cách đổi đơn vị hiệu điện thế hay, chi tiết

Câu 8: Hoàn thiện nội dung sau

Cách đổi đơn vị hiệu điện thế hay, chi tiết

Câu 9: Sắp xếp các giá trị hiệu điện thế sau theo thứ tự tăng dần:

0,2 V; 500 mV; 50 000 mV; 2,5 V; 250 V; 25 000 mV; 0,5kV; 0,005 kV.

Lời giải:

Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta có thể đổi về đơn vị V.

500 mV = 0,5 V; 50 000 mV = 50 V ; 25 000 mV = 25 V; 0,5 kV = 500 V;

0,005 kV = 5V.

Vậy ta có sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

0,2 V; 0,5 V ; 2,5 V; 5 V; 25 V; 50 V; 250 V; 500 V.

Tức là:

0,2 V < 500 mV < 2,5 V < 0,005 kV < 25 000 mV < 50 000 mV < 250 V < 0,5 kV.

Câu 10: Sắp xếp các giá trị hiệu điện thế sau theo thứ tự giảm dần:

1450 mV; 1,5 V; 124 mV; 0,09 kV; 150 000 mV; 2,5 V; 500 mV.

Lời giải:

Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta đổi về đơn vị V.

1450 mV = 1,45 V; 124 mV = 0,124 V; 150 000 mV = 150 V; 500 mV = 0,5 V; 0,09 kV = 90 V.

Ta có thứ tự là:

150 V > 90 V > 2,5 V > 1,5 V > 1,45 V > 0,5 V > 0,124 V.

Tức là:

150 000 mV > 0,09 kV > 2,5 V > 1,5 V > 1450 mV > 500 mV > 124 mV.

Bài 1: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

A. 300 kV = … V. 

B. 250 V = … kV.

C. 0,5 V = … mV.

D. 8 kV = … V.

Bài 2: Chọn đáp án đúng.

A. 2 mV = 2 000 V.

B. 2 mV = 200 V.

C. 1,5 V = 1 500 m V.

D. 3 kV= 3 000 mV.

Bài 3: Chọn câu đúng.

A. 5 mV = 0,005 V.

B. 1 V = 1 000 000 mV.

C. 2 mV = 2 000 V.

D. 2 V = 200 mV.

Bài 4: Chọn câu đúng.

A. 0,04 V < 1 mV < 0,8 V < 2 V.

B. 3V < 1 mV < 0,05 V < 1 V.

C. 2 mV < 0,1 V < 0,9 V < 1 V.

D. 0,5 V < 1 mV < 0,4 V < 6 V.

Bài 5: Chọn câu đúng.

A. 0,001 kV < 10 V < 900 mV < 0,2 kV.

B. 0,005 kV < 0,2 kV < 10 V < 900 mV.

C. 800 mV < 0,006 kV < 0,2 kV < 5 V.

D. 600 mV < 8V < 0,005 kV < 0,2 kV.

Bài 6: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị mV.

0,3 kV, 0,15 V; 1 V; 1,25 V; 0,02 V; 0,003 V; 0,0001 V; 50 kV; 0,015 kV.

Bài 7: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị V.

2 mV; 50 kV; 0,01 kV; 1 mV; 1,25 kV; 0,002 kV; 0,003 mV; 0,0001 kV; 0,015 kV

Bài 8: Sắp xếp các giá trị hiệu điện thế sau theo thứ tự tăng dần:

0,1 V; 0,3 mV; 52 mV; 2 V; 250 V; 3 000 mV; 7 kV; 0,0006 kV.

Bài 9: Điền số vào dấu ba chấm sau. 4V = ….mV

A. 400.       

B. 4 000.     

C. 40.

D. 4.

Bài 10: Sắp xếp các giá trị hiệu điện thế sau theo thứ tự giảm dần:

300 mV; 2 V; 12 mV; 0,07 kV; 100 000 mV; 3,5 V; 5,2 V.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:




Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học