Tính giá trị biểu thức lượng giác lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề Cách giải bài tập bài tập Tính giá trị biểu thức lượng giác lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính giá trị biểu thức lượng giác.

1. Cách giải bài tập

• Ta có bảng lượng giác của một số góc đặc biệt

α

30°

45°

60°

sin α

12

22

32

cos α

32 22

12

tan α

33

1

3

cot α

3

1

33

• Với góc nhọn α, ta có:

0 < sin α < 1, 0 < cos α < 1.

cot α = sinαcosα=1tanα .

tan α = cosαsinα=1cotα .

sin2 α + cos2 α = 1.

tan α + cot α = 1.

1 + tan2 α = 1cos2α .

1 + cot2 α = 1sin2α .

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) sin2 45° + cos2 45°;

b) tan30°.cot30°;

c) sin30°.cos60°tan45°

Hướng dẫn giải

a) sin2 45° + cos2 45° = 222+222=24+24=1 .

b) tan30°.cot30° = 332.32=39.3=1 ;

c) sin30°.cos60°tan45°=12.121=1 .

Ví dụ 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) A = 2.cos45°2+3tan30° ;

b) B = 2.cos60°3cot45° .

Hướng dẫn giải

a) A = 2.cos45°2+3tan30° =2.222+3.33=1+1=2.

b) B = 2.cos60°3cot45° = 2.3231=11=0 .

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giá trị của biểu thức A = sin61° − cos29° là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. .

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: A = sin61° − cos29° = sin61° − sin61° = 0.

Bài 2. Giá trị của biểu thức B = cos15° − sin75° là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. .

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: B = cos15° − sin75° = cos15° − cos15° = 0.

Bài 3. Giá trị của biểu thức A = tan45°.cos30°.cot30° là

A. 1.

B. .

C. .

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: A = tan45°.cos30°.cot30° = 1. 32.3 = 32 .

Bài 4. Giá trị của biểu thức A = 4 – sin245° + 2cos260° − 3cot345° là

A. 1.

B. 32 .

C.72 .

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: A = 4 – sin245° + 2cos260° − 3cot345°

= 4 – 222 + 2. 122 − 3.13

= 4 – 12 + 12 - 3

= 1.

Bài 5. Giá trị của biểu thức B = cos215° + cos225° +…+ cos275° là

A. 1.

B. 32.

C. 72.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: B = cos215° + cos225° +…+ cos275°

= (cos215° + cos275°) + (cos225° + cos265°) + ….+ cos245°

= (cos215° + sin215°) + (cos225° + sin225°) + ….+ cos245°

= 1 + 1 + 1 + 1+ 222 = 72 .

Bài 6. Giá trị của biểu thức C = sin210° + sin220° +…+ sin280° là

A. 1.

B. 32.

C. 72.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: C = sin210° + sin220° +…+ sin280°

= (sin210° + sin280°) + (sin220° + sin270°) + ….+ (sin240° + sin250°)

= (sin210° + cos210°) + (sin220° + cos220°) +….+ (sin240° + cos240°)

= 1 + 1 + 1 + 1

= 4.

Bài 7. Giá trị của biểu thức M = 4cos245° + 3cot30° − 16cos360° là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: M = 4cos245° + 3cot30° − 16cos360°

= 4.222 + 3 .3 − 16.123

= 2 + 3 – 2

= 3.

Bài 8. Giá trị của biểu thức N = 2sin30°sin60°cos230°cos60°

A. 423

B. 43.

C. 323.

D. 43.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: N = 2sin30°sin60°cos230°cos60°

= 2.123232212=23214=423 .

Bài 9. Cho tanα = 2. Giá trị của A = sinα+cosαsinαcosα

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: tanα = 2 hay sinαcosα=2 suy ra sinα = 2cosα.

Do đó, ta có: A = sinα+cosαsinαcosα=2cosα+cosα2cosαcosα=3cosαcosα=3.

Bài 10. Biết tanα = 2. Giá trị của biểu thức A = sin2α + 2sinαcosα – 3cos2α là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: tanα = 2 hay sinαcosα=2 suy ra sinα = 2cosα.

Do đó, ta có:

A = sin2α + 2sinαcosα – 3cos2α

A = 4cos2α + 4cos2α – 3cos2α

A = 5cos2α

A = 5.11+tan2α = 51+22 = 1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học