So sánh căn bậc ba (Bài tập và Cách giải)

Cách giải bài tập So sánh căn bậc ba sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách và phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 9.

A. Phương pháp giải

Đưa hai biểu thức cần so sánh về dạng cơ bản A3<B3 ⇔ A < B

Áp dụng các tính chất cơ bản suy ra kết quả.

Chú ý: Những bài không thể đưa ngay về dạng cơ bản thì có thể lập phương hai biểu thức đã cho rồi so sánh: Nếu A3B3AB.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. So sánh

a) 5323;

b) 53 và 2.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 5 > 2 cho nên 53>23;

b) Ta có 8 > 5 cho nên 83>53

83 = 2 suy ra 2 > 53.

Ví dụ 2. Thực hiện so sánh 453543.

Hướng dẫn giải

Ta có:

453=43.53=3203

543=53.43=5003

Suy ra 3203<5003453<543

C. Bài tập

Bài 1. So sánh 233233.

Hướng dẫn giải

Ta có: 233=23.33=243

Mà 24 > 23 cho nên 243>233

Suy ra 233>233.

Bài 2. Cho 12353+73. Hãy thực hiện so sánh

Hướng dẫn giải

Ta thực hiện lập phương 53+73

53+7335+352.73+35.733+7 = 12+31753+32453>12 = 1233

Suy ra 53+733>123353+73>123

Bài 3. Thực hiện phép tính A = 53.253 và so sánh A với – 6.

Hướng dẫn giải

Ta có:

A = 53.253=5.253=1253 = -5

Khi đó A = – 5 mà – 5 > – 6. Suy ra A = 53.253 > 6.

Bài 4. So sánh: A = 7+523+7523 và B = 2.

Hướng dẫn giải

Ta có:

A = 7+523+7523

A = 1+32+3.1.2+233132+3.1.2233

A = 1+233+1233

A = 1 + 2 + 1 - 2 = 2

Khi đó A = 2 mà B = 2. Suy ra A = B.

Bài 5. Tìm x biết: 2x+13>5

Hướng dẫn giải

2x+13>52x+133>53 ⇔ 2x + 1 > -125 ⇔ 2x > -126 ⇔ x > -63

Vậy x63;+.

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. So sánh các số sau:

a) A = 323 và B = 423;

b) A = 22 và B = 1223;

c) A = 263 và B = 543;

d) A = 233 và B = 1333.

Bài 2. So sánh: A = 20+1423 + 201423và B = 25.

Bài 3. Tìm giá trị của x, biết:

a) 32x3 > 4;

b) x3+3x2+6x+43 > x + 1;

c) x33x2+6x43x1.

Bài 4. Cho x+13+7x32. Hãy tìm giá trị của x.

Bài 5. Cho 159311332233. Hãy thực hiện so sánh.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 hay khác: