Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết



Bài viết Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 11.

1. Lý thuyết

a) Định nghĩa đạo hàm

- Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x0 ∈ (a;b). Giới hạn hữu hạn (nếu có) của tỉ số Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11  khi x → x0 được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại x0.

- Kí hiệu là f’(x0) hay y’(x0). Như vậy ta có:Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

- Nhận xét:

Nếu đặt ∆x = x − x0 và ∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) thì ta có 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Trong đó ∆x được gọi là số gia của biến số tại x0 

∆y gọi là số gia của hàm số ứng với số gia ∆x tại x0.

b) Đạo hàm một bên

- Đạo hàm bên trái của hàm số y = f(x) tại điểm x0, kí hiệu là Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 được định nghĩa là: 

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

trong đó x→ Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 được hiểu là x→ x0 và x < x0.

- Đạo hàm bên phải của hàm số y = f(x) tại điểm x0, kí hiệu là Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 được định nghĩa là:

Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

trong đó x→ Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 được hiểu là x→ x0 và x > x0.

- Định lí: Hàm số y = f(x) có đạo hàm tại điểm x0 thuộc tập xác định của nó, nếu và chỉ nếu Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 tồn tại và bằng nhau. Khi đó ta có: Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

c) Đạo hàm trên khoảng, trên đoạn

- Hàm số y = f(x) có đạo hàm (hay hàm khả vi) trên (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm thuộc (a; b).

- Hàm số y = f(x) có đạo hàm (hay hàm khả vi) trên [a; b] nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm thuộc (a; b) đồng thời tồn tại đạo hàm trái f’(b -) và đạo hàm phải f’(a+) .

d) Quy tắc tính  đạo hàm bằng định nghĩa

Muốn tính đạo hàm của hàm số tại điểm x0 theo định nghĩa, ta có 2 cách:

- Cách 1: 

Bước 1: Với ∆x là số gia của đối số tại x0 ta tính ∆y = f(x+ ∆x) − f(x0)

Bước 2: Tính giới hạn Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

- Cách 2: Đạo hàm của hàm số tại x0Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

e) Mối liên hệ giữa đạo hàm và tính liên tục

Định lí: Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 thì f(x) liên tục tại x0.

Chú ý: Định lí trên chỉ là điều kiện cần, tức là một hàm có thể liên tục tại điểm x0 nhưng hàm đó không có đạo hàm tại x0.

2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Tìm số gia của hàm số

Phương pháp giải:

Để tính số gia của hàm số y = f(x) tại điểm x0 tương ứng với số gia ∆x cho trước ta áp dụng công thức: ∆y = f(x+ ∆x) − f(x0).

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm số gia của hàm số y = f(x) = x3 – 3x2 + 2, biết rằng:

a) x0 = 1; ∆x = 1

b) x0 = 1; ∆x = −0,1

Lời giải

a) Số gia của hàm số là: 

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = f(2) − f(1)

= 23 − 3.22 + 2 − (13 −  3.12 +2) = − 2

.b) Số gia của hàm số là: 

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0) = f(0,9) − f(1)

= 0,93 − 3.0,92 +2 − (13 −  3.12 +2) = 0,299.

Ví dụ 2: Tìm số gia của hàm số:

a) y = 2x + 3

b) y = 2x2 – 3x + 1 tại x0 = 1

Lời giải

a) Số gia của hàm số là: 

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0

= 2(x+ ∆x) + 3 − (2x+ 3) = 2∆x

b) Số gia của hàm số là:

∆y = f(1 + ∆x) − f(1)

= 2(1 + ∆x)2 − 3(1 + ∆x) + 1 − (2.12 − 3.1 +1)

= 2 + 4∆x + 2(∆x)2 − 3 − 3∆x +1 − 0

= 2(∆x)2 + ∆x.

Dạng 2: Tính đạo hàm bằng định nghĩa

Phương pháp giải: 

Muốn tính đạo hàm của hàm số tại điểm x0 theo định nghĩa, ta có 2 cách:

Cách 1: 

Bước 1: Với ∆x là số gia của đối số tại x0 ta tính ∆y = f(x+ ∆x) − f(x0)

Bước 2: Tính giới hạn Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11

Cách 2: Đạo hàm của hàm số tại x0Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 

Chú ý: Nếu không tồn tại giới hạn hữu hạn tại x0 thì hàm số không có đạo hàm tại x0.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính đạo hàm (bằng định nghĩa) của các hàm số sau:

a) y = 2x2 + x + 1 tại x0 = 2.

b) Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11tại x0 = 1.

c) Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa hay, chi tiết | Toán lớp 11 tại x0 = 3

Lời giải

a) Cách 1: Với  là số gia của đối số x0 = 2. 

Khi đó hàm số số gia tương ứng:

∆y = f(x+ ∆x) − f(x0)

= 2(2 + ∆x)2 + (2 + ∆x) + 1 − (2.22 − 2 +1)

= 8 + 8∆x + 2(∆x)2 + 2 + ∆x +1 − 11

= 9