Các bài toán liên quan đến số gần đúng và sai số và cách giải
Với Các bài toán liên quan đến số gần đúng và sai số và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách và phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.
1. Lý thuyết:
a. Số gần đúng:
Số biểu thị giá trị thực của một đại lượng gọi là số đúng. Số a có giá trị ít nhiều sai lệch với số đúnggọi là số gần đúng của số.
b. Sai số tuyệt đối
Nếu a là số gần đúng của số đúng thì Δa = |- a | gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
c. Độ chính xác của một số gần đúng
Nếu Δa = |- a | ≤ d thì a - d ≤ ≤ a + d. Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d và qui ước viết gọn là = ad
d. Qui tròn số gần đúng
- Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi số 0.
- Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó bởi số 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng qui tròn.
2. Phương pháp giải:
- Sai số tuyệt đối của số a là: Δa = với a là số gần đúng của số đúng .
- Nếu độ chính xác của phép đo đến hàng phần nghìn thì ta phải quy tròn đến hàng phần trăm; độ chính xác đến hàng phần trăm thì ta phải quy tròn đến hàng phần chục; …
- Nếu độ chính xác của phép đo đến hàng trăm thì ta phải quy tròn đến hàng nghìn; độ chính xác đến hàng nghìn thì ta phải quy tròn đến hàng chục nghìn; …
3. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
a. Cho giá trị gần đúng của π là a = 3,141592653589 với độ chính xác là 10-10 . Hãy viết số quy tròn của a.
b. Cho b = 3,14 và c = 3,1416 là những giá trị gần đúng của π. Hay ước lượng sai số tuyệt đối của b và c.
Lời giải:
a. Vì độ chính xác lên đến hàng phần chục tỉ 10-10 ( 10 chữ số thập phân sau dấu phẩy) nên ta quy tròn đến hàng phần tỉ 10-9 ( 9 chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Mà sau chữ số 3 ở hàng phần tỉ là chữ số 5 nên theo quy tắc làm tròn số, số quy tròn của a là: 3,141592654.
b. Ta có b = 3,14
Sai số tuyệt đối của b là: Δ = |π - b| < |3,142 – 3,14| = 0,002.
Ta có c = 3,1416
Sai số tuyệt đối của c là: Δ = |π - c| < |3,14159 – 3,1416| = 0,00001.
Ví dụ 2: Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d trong các trường hợp sau:
a.= 15,3180,056.
b.= 374529200.
Lời giải:
a. Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn đến hàng phần trăm. Mà đứng sau số 1 ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên theo quy tắc làm tròn số, số quy tròn của a là: 15,32.
b. Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn đến hàng nghìn. Mà đứng sau số 4 ở hàng nghìn là số 5 nên theo quy tắc làm tròn số, số quy tròn của a là: 375000.
Ví dụ 3: Tính đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 3 cm và xác định độ chính xác của kết quả tìm được. Cho biết = 1,41412135...
Hướng dẫn:
Ta có đường chéo hình vuông có cạnh bằng 3 cm là:cm.
Ta có: = ; a = 3.1,414 = 4,242 ( vớilà số đúng, a là số gần đúng)
Sai số tuyệt đối là: Δ = |- a| = |- 4,242| < 0,00064
Suy ra độ chính xác là d = 0,00064.
Vậy độ dài đường chéo là 4,242 cm với độ chính xác là 0,00064.
4. Bài tập tự luyện:
Câu 1: Cho giá trị gần đúng của là 0,47. Sai số tuyệt đối của số 0,47 là:
A. 0,001.
B. 0,002.
C. 0,003.
D. 0,004.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có = 0,470588235294... nên sai số tuyệt đối của 0,47 là:
Δ = < |0,471 - 4,47| = 0,001 .
Câu 2: Cho giá trị gần đúng củalà 0,429. Sai số tuyệt đối của số 0,429 là:
A. 0,0001.
B. 0,0002.
C. 0,0004.
D. 0,0005.
Lời giải:
Chọn C.
Ta có = 0,428571... nên sai số tuyệt đối của 0,429 là:
Δ = < |0,4286 - 0,429| = 0,0004 .
Câu 3: Nếu lấy 3,14 làm giá trị gần đúng của π thì sai số là:
A. 0,001.
B. 0,002.
C. 0,003.
D. 0,004.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có π = 3,141592654... nên sai số tuyệt đối của 3,14 là:
Δ = |π - 3,14| < |3,142 - 3,14| = 0,002.
Câu 4: Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được:= 2,828427125.Giá trị gần đúng của chính xác đến hàng phần trăm là:
A. 2,80.
B. 2,81.
C. 2,82.
D. 2,83.
Lời giải:
Chọn D.
Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 2 ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 2,83.
Câu 5: Viết giá trị gần đúng củachính xác đến hàng phần trăm (dùng máy tính bỏ túi):
A. 3,16.
B. 3,17.
C. 3,10.
D. 3,162.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có: = 3,16227766
Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 6 ở hàng phần trăm là số 2 < 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 3,16.
Câu 6: Hãy viết số quy tròn của số a với độ chính xác d được cho sau đây= 1765816 .
A. 18000.
B. 17800.
C. 17600.
D. 17700.
Lời giải:
Chọn D.
Vì độ chính xác đến hàng chục nên ta quy tròn đến hàng trăm. Mà đứng sau số 6 ở hàng trăm là số 5 nên theo quy tắc làm tròn ta được kết quả là 17700.
Câu 7: Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, được số 7216. Sai số tuyệt đối là:
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
Lời giải:
Chọn C.
Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, được số 7216. Sai số tuyệt đối là:
Δ = |7216,4 - 7216| = 0,4 .
Câu 8: Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, được số 2,7. Sai số tuyệt đối là:.
A. 0,05.
B. 0,04.
C. 0,046.
D. 0,1.
Lời giải:
Chọn C.
Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, được số 2,7. Sai số tuyệt đối là: |2,654 - 2,7| = 0,046.
Câu 9: Một hình chữ nhật có các cạnh: x = 4,2m1cm, y = 7m2cm. Chu vi của hình chữ nhật và độ chính xác của giá trị đó.
A. 22,4 m và 3 cm.
B. 22,4 m và 1 cm.
C. 22,4 m và 2 cm.
D. 22,4 m và 6 cm.
Lời giải:
Chọn D.
Chu vi hình chữ nhật là: P = 2.(x + y) = 2.[(4,2 + 7)(1 + 2)] = 22,4cm6cm .
Vậy chu vi hình chữ nhật là 22,4 m và độ chính xác là 6 cm.
Câu 10: Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh đo được như sau a = 12cm 0,2cm; b = 10,2cm0,2cm; c = 8cm0,1cm . Tính chu vi P của tam giác đã cho.
A. 30,2cm0,2cm .
B. 30,2cm1cm .
C. 30,2cm0,5cm
D. 30,2cm2cm .
Lời giải:
Chọn C.
Chu vi tam giác ABC là:
P = a + b+ c = (12 + 10,2 + 8) (0,2 + 0,2 + 0,1) = 30,2 cm0,5 cm.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:
- Mệnh đề và suy luận toá học
- Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định
- Tập hợp và cách xác định tập hợp
- Các phép toán trên tập hợp
- Các bài toán về các tập hợp số
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều