Định lí Viète (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều
Với tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 3: Định lí Viète sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
Lý thuyết Định lí Viète
1. Định lí Viète
Định lí Viète chỉ ra mối liên hệ giữa tổng và tích của hai nghiệm với các hệ số của phương trình bậc hai một ẩn:
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì
Ví dụ 1. Cho phương trình 4x2 + 5x – 9 = 0.
a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Tính tổng và tích các nghiệm của phương trình trên.
c) Tính
Hướng dẫn giải
a) Phương trình đã cho có các hệ số a = 4; b = 5; c = –9.
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = 52 – 4.4.(–9) = 169 > 0.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Theo định lí Viète, ta có:
Vậy
Ví dụ 2. Cho phương trình –3x2 + 10x – 7 = 0.
a) Xác định các hệ số a, b, c của phương trình trên. Từ đó tính a + b + c.
b) Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm x2 còn lại của phương trình.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình –3x2 + 10x – 7 = 0 có các hệ số a = –3; b = 10; c = –7.
Suy ra a + b + c = –3 + 10 + (–7) = 0.
b) Ta có: –3.12 + 10.1 – 7 = 0.
Vậy x1 = 1 là một nghiệm của phương trình.
c) Theo định lí Viète, ta có:
Với x1 = 1, ta có: Suy ra
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là
Ví dụ 3. Cho phương trình 6x2 + 31x + 25 = 0.
a) Xác định các hệ số a, b, c của phương trình trên. Từ đó tính a – b + c.
b) Chứng tỏ x1 = –1 là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm x2 còn lại của phương trình.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình 6x2 + 31x + 25 = 0 có các hệ số a = 6; b = 31; c = 25.
Suy ra a – b + c = 6 – 31 + 25 = 0.
b) Ta có: 6.(–1)2 + 31.(–1) + 25 = 0.
Vậy x1 = –1 là một nghiệm của phương trình.
c) Theo định lí Viète, ta có:
Với x1 = –1, ta có: Suy ra
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là
Nhận xét:
⦁ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 và nghiệm còn lại là
⦁ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = –1 và nghiệm còn lại là
Ví dụ 4. Không tính ∆, giải các phương trình sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Phương trình đã cho có các hệ số
Ta thấy:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x1 = 1 và
b) Phương trình đã cho có các hệ số
Ta thấy:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x1 = –1 và
2. Tìm hai số khi biết tổng và tích
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình
x2– Sx + P = 0.
Chú ý: Điều kiện để có hai số đó là S2 – 4P ≥ 0.
Ví dụ 5. Tìm hai số (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:
a) Tổng của chúng bằng 10 và tích của chúng bằng 9;
b) Tổng của chúng bằng –3 và tích của chúng bằng 14.
Hướng dẫn giải
a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2 – 10x + 9 = 0(1)
Phương trình (1) có các hệ số a = 1; b = –10; c = 9.
Vì b = –10 nên b’ = –5.
Ta có: ∆’ = b’2 – ac = (–5)2 – 1.9 = 16 > 0 và
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy hai số cần tìm là 9 và 1.
b) Theo đề, ta có S = –3 và P = 14.
Ta thấy: S2 – 4P = (–3)2 – 4.14 = –47 < 0.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn điều kiện đã cho.
Bài tập Định lí Viète
Bài 1. Gọi S và P lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm của phương trình x2 – 3x + 2 = 0. Khi đó giá trị của S và P là
A. S = –3 và P = 2;
B. S = 2 và P = 3;
C. S = 3 và P = –2;
D. S = 3 và P = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình đã cho có các hệ số a = 1; b = –3; c = 2.
Theo định lí Viète, ta có:
và
Vậy S = 3 và P = 2.
Do đó ta chọn phương án D.
Bài 2. Phương trình x2 + bx + c = 0 thỏa mãn b + c = –1 thì có hai nghiệm là
A. x1 = 1 và x2 = c;
B. x1 = –1 và x2 = –c;
C. x1 = 2 và x2 = b;
D. x1 = x2 = b.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Xét phương trình x2 + bx + c = 0 có hệ số a = 1.
Ta thấy a + b + c = 1 + b + c = 1 + (–1) = 0.
Suy ra phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 1 và
Vậy ta chọn phương án A.
Bài 3. Điều kiện tồn tại hai số có tổng bằng S và tích bằng P là
A. S2 – 4P ≥ 0;
B. S2 ≥ P;
C. S2 + 4P ≥ 0;
D. P2 + 4S ≥ 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện để có hai số có tổng bằng S và tích bằng P là S2 – 4P ≥ 0.
Vậy ta chọn phương án A.
Bài 4. Không tính ∆, giải các phương trình sau:
a) –x2 + 7x – 6 = 0;
b) 5x2 + 8x + 3 = 0;
c) 11x2 + 18x – 45 = 0, biết phương trình có một nghiệm x1 = –3.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình –x2 + 7x – 6 = 0 có các hệ số a = –1; b = 7; c = –6.
Suy ra a + b + c = –1 + 7 + (–6) = 0.
Do đó phương trình –x2 + 7x – 6 = 0 có nghiệm x1 = 1 và
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 1 và x2 = 6.
b) Phương trình 5x2 + 8x + 3 = 0 có các hệ số a = 5; b = 8; c = 3.
Suy ra a – b + c = 5 – 8 + 3 = 0.
Do đó phương trình 5x2 + 8x + 3 = 0 có nghiệm x1 = –1 và
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = –1 và
c) Phương trình 11x2 + 18x – 45 = 0 có các hệ số a = 11; b = 18; c = –45.
Theo định lí Viète, ta có
Với x1 = –3, ta có: Suy ra
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = –3 và
Bài 5. Cho phương trình x2 – 19x – 5 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:
a) A = (x1 – x2)2;
b)
c)
Hướng dẫn giải
a) Phương trình x2 – 19x – 5 = 0 có các hệ số a = 1; b = –19; c = –5.
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (–19)2 – 4.1.(–5) = 381 > 0.
Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có:
Ta có
Vậy A = 381.
b) Ta có
Vậy
Vậy C = 692.
Bài 6. Một bể bơi hình chữ nhật có diện tích 90 m2 và chu vi 42 m. Tính chiều dài, chiều rộng của bể bơi đó.
Hướng dẫn giải
Nửa chu vi của bể bơi là: 42 : 2 = 21 (m). Do đó tổng của chiều dài và chiều rộng bể bơi bằng 21 mét.
Lại có diện tích của bể bơi là 90 m2, tức là tích của chiều dài và chiều rộng bể bơi bằng 90 m2.
Chiều dài và chiều rộng của bể bơi có tổng bằng 21 và tích bằng 90 nên hai độ dài này là hai nghiệm của phương trình: x2 – 21x + 90 = 0. (1)
Phương trình (1) có các hệ số a = 1; b = –21; c = 90.
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (–21)2 – 4.1.90 = 81 > 0 và
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy chiều dài, chiều rộng của bể bơi đó lần lượt là 15 m và 6 m (do chiều rộng nhỏ hơn chiều dài).
Học tốt Định lí Viète
Các bài học để học tốt Định lí Viète Toán lớp 9 hay khác:
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác:
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Toán 9 Cánh diều
- Giải SBT Toán 9 Cánh diều
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều