Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) - Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ

1. Số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0. Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ.

Ví dụ:

+ Các số 25 ; 34; 78 là các số hữu tỉ.

+ Các số 5; −3,4; 325 là các số hữu tỉ vì:

5 = 51 = 102 = …;

− 3,4 = 3410 = 3410 = …;

325 = 175 = 3410 = …

Chú ý: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.

2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ

- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc y > x.

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.

Số hữu tỉ bé hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Ví dụ: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

+ −0,8 và 15 .

Ta có −0,8 = 810; 15 = 210.

Vì −8 < −2 và 10 > 0 nên 810 < 210.

Vậy – 0,8 < 15.

+ −823 và 0

Ta có −823 = 263; 0 = 03.

Vì − 5 < 0 và 3 > 0 nên 263 < 03.

Vậy −823 < 0.

Chú ý: Số hữu tỉ dương luôn luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

- Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y, nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.

Ví dụ:

+ Để biểu diễn số hữu tỉ 34 ta làm như sau:

– Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn thẳng mới bằng 14 đơn vị cũ.

– Số hữu tỉ 34 được biểu diễn bởi điểm A nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới trong hình dưới.

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo

+ Để biểu diễn số hữu tỉ 32 trên trục số ta làm như sau:

– Viết 32 dưới dạng phân số với mẫu số dương 32 = 32.

– Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng 12 đơn vị cũ.

– Số hữu tỉ 32 được biểu diễn bởi điểm B nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới như hình dưới.

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo

+ Ta có 52 < − 2 nên trên trục số nằm ngang điểm 52 nằm bên trái điểm −2 như hình dưới.

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo

4. Số đối của một số hữu tỉ

Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia.

Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là −x.

Ví dụ:

43 là số đối của 43; 43 là số đối của 43.

0, 25 là số đối của −0,25; −0,25 là số đối của 0,25.

Số đối của 11232 và ta viết là 112.

Chú ý:

Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.

Số đối của số 0 là số 0.

Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 1. Thay Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo bằng kí hiệu ∈, ∉ thích hợp.

−7 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℕ ; −17 (ảnh -2) ℤ ; −38 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℚ ;

45 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℤ ; 45 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℚ ; 0,25 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℤ ; 3,25 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo .

Hướng dẫn giải

Ta có – 7 là số nguyên âm nên –7 không thuộc ℕ. Do đó ta viết Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo.

Ta có −17 là số nguyên âm nên −17 thuộc ℤ. Do đó ta viết Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo

Ta có – 38 là số nguyên âm nên –38 thuộc ℚ. Do đó ta viết Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo .

Ta có 45 là số hữu tỉ nên 45 không thuộc ℤ. Do đó ta viết Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo.

Ta có 45 là số hữu tỉ nên 45 thuộc ℚ. Do đó ta viết Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo.

Ta có 0,25 là số hữu tỉ nên 0,25 không thuộc ℤ. Do đó ta viết Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo.

Ta có 3,25 là số hữu tỉ nên 3,25 thuộc ℚ. Do đó ta viết Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo.

−7 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℕ; −17 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℤ; −38 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℚ;

45 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℤ; 45 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℚ; 0,25 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℤ; 3,25 Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo ℚ.

Bài 2.

a) Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 59 ?

1018; 1018; 1527; 2036; 2527.

b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12; 49 ; −0, 375; 05; 225.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 1018=10:218:2=59 ;

1018=10:218:2=59;

1527=15:327:3=59=59;

2036=20:436:4=59=59;

Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ 59 là: 1018; 1527; 2036.

b)

Số đối của 12 là −12.

Số đối của 4949.

Số đối của −0,375 là – (−0,375) = 0,375.

Số đối của 0505.

Số đối của 225125 và ta viết là 225.

Bài 3.

a) Các điểm A, B, C trong hình dưới biểu diễn số hữu tỉ nào?

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo

b) Biểu diễn các số hữu tỉ 25; 115; 35; − 0,8 trên trục số.

Hướng dẫn giải

a) Dựa vào hình vẽ, ta thấy đoạn thẳng đơn vị cũ được chia thành 5 đoạn bằng nhau.

Ta được đoạn thẳng đơn vị mới bằng 14 đoạn thẳng đơn vị cũ.

Điểm A nằm về bên trái gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.

Khi đó, điểm A biểu diễn cho số hữu tỉ 74.

Điểm B nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

Khi đó, điểm B biểu diễn cho số hữu tỉ 34.

Điểm C nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

Khi đó, điểm C biểu diễn cho số hữu tỉ 54.

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo

b) Ta có 115=65 ; − 0,8 = 810=45.

Chia đoạn thẳng đơn vị cũ thành 5 đoạn bằng nhau ta được đoạn thẳng đơn vị mới bằng 15 đoạn đơn vị cũ. Khi đó:

Điểm M là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ 25 nên điểm M nằm về bên trái gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 2 đơn vị mới.

Điểm N biểu diễn cho số hữu tỉ 115 nên điểm N nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 6 đơn vị mới.

Điểm P biểu diễn cho số hữu tỉ 35 nên điểm P nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

Điểm Q biểu diễn cho số hữu tỉ –0,8 nên điểm Q nằm về bên phải gốc O và cách gốc O một đoạn bằng 4 đơn vị mới.

Do đó ta có hình vẽ:

Tập hợp các số hữu tỉ (Lý thuyết Toán lớp 7) | Chân trời sáng tạo

Bài 4.

a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

512; 45; 223; −2; 0234; −0,32.

b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Hướng dẫn giải

a)Số hữu tỉ dương là: 512; 223.

Số hữu tỉ âm là: 45; −2; −0,32.

Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: 0234.

b) Ta chia dãy số thành các nhóm sau:

Nhóm 1 là nhóm các số hữu tỉ âm: 45; −2; −0,32.

Ta có: 45=2025; −2 = 21=105=5025;

−0,32 = 32100=825.

Vì –50 < –20 < –8 nên 5025<2025<825.

Hay −2 < 45 < −0,32.

Nhóm 2 là nhóm các số hữu tỉ dương: 512; 223.

Ta có: 512; 223=83=3212.

Vì 5 < 32 nên 512 < 3212 hay 512 < 223.

Nhóm 3 gồm số 0234.

Vì số hữu tỉ âm nhỏ hơn số 0 và nhỏ hơn số hữu tỉ dương nên ta có:

−2 < 45 < −0,32 < 0234 < 512 < 223.

Vậy theo thứ tự từ bé đến lớn ta có dãy số sau:−2; 45; −0,32; 0234; 512; 223.

Bài 5. So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) 2538;

b) −0,85 và 1720;

c) 1372003725;

d) 13101013.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 25=1640; 38=1540.

Vì −16 < −15 và 40 > 0 nên 1640 < 1540.

Vậy 25 < 38.

b) Ta có 0,85=85100=1720

nên −0,85 = 1720.

Vậy −0,85 = 1720.

c) Ta có 3725=296200.

Vì −137 > −296 và 200 > 0 nên 137200> 296200.

Vậy 137200 > 3725.

d) Ta có 1310=1310=169130;

1013=1013=100130.

Vì −169 < −100 và 130 > 0 nên 169130< 100130.

Vậy 1310 < 1013.

Bài 6. So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) 231200;

b) 13913813751376;

c) 11332576.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 23 < 0; 1200> 0 nên 23< 1200.

Vậy 23< 1200.

b) Ta có 139138>138138=1; 13751376<13761376=1.

Do đó 139138 > 13751376.

Vậy 139138 > 13751376.

c) Ta có: 1133=13=2575.

Vì −75 > −76 và 25 > 0 nên 2575< 2576.

Vậy 1133< 2576.

Bài 7. Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.

Tên rãnh

Rãnh Puerto Rico

Rãnh Romanche

Rãnh Philippine

Rãnh Peru – Chile

Độ cao so với mực nước biển (km)

−8,6

−7,7

−10,5

−8,0

a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico. Giải thích.

b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên. Giải thích.

Hướng dẫn giải

a) Độ cao của rãnh Puerto Rico là: – 8,6 m.

Vì 7,7 < 8,0 < 8,6 nên −7,7 > −8,0 > −8,6

Do đó những rãnh đại dương có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: Rãnh Romanche; Rãnh Peru – Chile.

Vậy những rãnh đại dương có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico là: Rãnh Romanche; Rãnh Peru – Chile.

b) Vì 7,7 < 8,0 < 8,6 < 10,5 nên −7,7 > −8,0 > −8,6 > –10,5

Do đó rãnh đại dương có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: Rãnh Philippine.

Vậy rãnh đại dương có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên là: Rãnh Philippine.

Học tốt Tập hợp các số hữu tỉ

Các bài học để học tốt Tập hợp các số hữu tỉ Toán lớp 7 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác