Bài tập trắc nghiệm Tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Với 14 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Câu 1: Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là

A. 920;45%

B. 920;4,5%

C. 450;45000%

D. 9200;4,5%

Câu 2: Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

A. 21112618=1021

B. 6623%=1125

C. 0,72:2,7=415

D. 0,075:5%=32

Câu 3:

27100 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 0,27%

B. 2,7%

C. 27%

D. 270%

Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

124400 = ... %

Câu 5:

Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: 228=...%

A. 22

B. 32

C. 225

D. 228

Câu 6:

Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản: 72%=............

Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai làab .

Vậy a = ... ; b = ...

Câu 8:

Tỉ số của a và b (b khác 0) là:

A. a + b

B. a − b

C. a × b

D. a : b

Câu 9:

Tỉ số của 3 và 5 là:

A. 3 : 5

B. 35

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 10:

Tỉ số của 10 và 21 là 2110 . Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 11:

Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:

A. 716

B. 916

C. 79

D. 97

Câu 12:

Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.

A. 1518

B. 1815

C. 1533

D. 1833

Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là ab .

Vậy a = ... ; b = ...

Câu 14:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là ....

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Chân trời sáng tạo khác