Bài tập trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 2 gồm 22 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Câu 1. Cho x − 236  là số đối của số 0 thì x là:

A. −234

B. 234

C. 0 

D. 236

Câu 2. Cho E = {3; −8; 0} . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

A. F = {3; 8; 0; −­3}

B. F = {−3; −8; 0}

C. F = {3; −8; 0; −3}

D. F = {3; −8; 0; −3; 8}

Câu 3. Cho các số sau: 1280; −291; 43; −52; 28; 1; 0. Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

A. −291; −52; 0; 1; 28; 43; 1280

B. 1280; 43; 28; 1; 0; −52; −291

C. 0; 1; 28; 43; −52; −291; 1280

D. 1280; 43; 28; 1; 0; −291; −52

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng:

A. (−9) + 19 = 19 + (−9) 

B.  (−9) + 19 > 19 + (−9)

C. (−9) + 19 < 19 + (−9)

D.  (−9) + (−9) = 19 + 19

Câu 5. Tìm x biết: 44 – x − 16 = −60

A. x = −88

B. x = −42

C. x = 42

D. x = 88

Câu 6. Tìm x biết: 17 − (x + 84) = 107

A. −174

B. 6

C. −6

D. 174

Câu 7. Bỏ ngoặc rồi tính: (52 – 69 + 17) − (52 + 17) ta được kết quả là

A. 69

B. 0

C. −69

D. 52

Câu 8. Tính tổng của các số nguyên x, biết: −7 < x ≤ 5.

A. 6

B. 0

C. −6

D. 5

Câu 9. Cho  A = −128.[(−25) + 89] + 128.(89 − 125). Chọn câu đúng.

A. Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

B. Giá trị của A là số lẻ

C. Giá trị của A là số dương

D. Giá trị của A là số chia hết cho 3

Câu 10. Cho x1 là số nguyên thỏa mãn (x + 3)3:3 – 1 = −10 . Chọn câu đúng.

A. x1 > −4

B. x1 > 0

C. x1 = −5 

D. x1 < −5

Câu 11. Cho x∈Z và −5 là bội của x + 2 thì giá trị của x bằng:

A. −1; 1; 5; −5

B. ±3; ±7

C. −1; −3; 3; −7

D. 7; −7

Câu 12. Thực hiện phép tính 455 − 5.[(−5) + 4.(−8)] ta được kết quả là

A. Một số chia hết cho 10

B. Một số chẵn chia hết cho 3

C. Một số lẻ

D. Một số lẻ chia hết cho 5

Câu 13. Tính (−9).(−12) − (−13).6

A. 186

B. 164

C. 30

D. 168

Câu 14. Thực hiện phép tính  −567 − (−113) + (−69) − (113 − 567) ta được kết quả là

A. 69

B. −69

C. 96

D. 0

Câu 15. Tìm x, biết: (x − 12).(8 + x) = 0

A. x = 12

B. x = −8

C. x = 12 hoặc x = −8

D. x = 0

Câu 16. Tính −4.[12:(−2)2 − 4.(−3)] − (−12)2 ta được kết quả là

A. −144

B. 144

C. −204

D. 204

Câu 17. Khi x = −12 giá trị của biểu thức (x − 8)(x + 17) là:

A. −100

B. 100

C. −96

D. Một kết quả khác

Câu 18. Cho x là số nguyên và  x + 1 là ước của 5 thì giá trị của x là:

A. 0; −2; 4; −6

B. 0; −2; 4; 6

C. 0; 1; 3; 6

D. 2; −4; −6; 7

Câu 19. Chọn câu đúng nhất. Với a,b,c∈Z

A. a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d)

B. a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c.

C. A, B đều sai

D. A, B đều đúng

Câu 20. Tìm các số x, y, z biết: x + y = 11, y + z = 10, z + x = −3

A. x = −1; y = 12; z = −2.

B. x = −1; y = 11; z = −2.

C.  x = −2; y = −1; z = 12.

D. x = 12; y = −1; z = −2.

Câu 21. Tìm tổng các số nguyên nn biết: (n + 3)(n − 2) < 0

A. −3

B. −2

C. 0

D. 4

Câu 22. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: C = −(x − 5)2 + 10

A. −10

B. 5

C. 0

D. 10

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác