Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Số thập phân lớp 5.

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu số phập phân

● Các phân số thập phân 110; 1100; 11000được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

110 = 0,1đọc là: không phẩy một

1100 = 0,01đọc là: không phẩy không một

11000 = 0,001đọc là: không phẩy không không một

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

● Tương tự, các phân số thập phân 310; 5100; 81000được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

310 = 0,3đọc là: không phẩy ba

5100 = 0,05đọc là: không phẩy không năm

81000 = 0,008đọc là: không phẩy không trăm linh tám

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Ta có: 2110; 317100; 11391000được viết thành 2,1; 3,17; 1,139

2110 = 2,1 đọc là: hai phẩy một

317100 = 3,17 đọc là: ba phẩy mười bảy

11391000 = 1,139 đọc là: một phẩy một trăm ba mươi chín

Các số: 2,1; 3,17; 1,139 cũng là số thập phân.

Ta có thể viết phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân ở dạng số thập phân.

2. Cấu tạo số thập phân

- Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Chuyển các phân số thành số thập phân.

Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân.

Đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0, thì dịch chuyển dấu phẩy về bên trái tử số từng ấy chữ số.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 910

   b) 238100

   c) 261000

   d) 35

Hướng dẫn giải

a) 910 = 0,9

b) 238100 = 238100= 2,38

c) 261000 = 0,026

d) 35 = 3×25×2=610=0,6

4. Chuyển các các hỗn số chứa phân số thập phân thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 2610

   b) 329100

   c) 325

Hướng dẫn giải

a) 2610 = 2,6

b) 329100 = 3,29

c) 325=3410=3,4

5. Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp: mẫu số khác 0

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1 000...

- Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,5;0,03;12,615

Hướng dẫn giải

0,5 = 510;     0,03 = 3100;    12,615 = 126151000

II. Bài tập minh họa

Bài 1. a) Viết số thập phân chỉ phần tô màu trong các hình vẽ:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.....................

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.....................

b) Đọc các số thập phân vừa viết được ở câu a).

Hướng dẫn giải

a)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

310 = 0,3

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2610 = 2,6

b) 0,3 đọc là: không phẩy ba

2,6 đọc là: hai phẩy sáu

Bài 2. Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

a) 0,39

b) 13,56

c) 201,683

Hướng dẫn giải

a) Số 0,39 có phần nguyên gồm các chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 9 (ở bên phải dấu phẩy).

b) Số 13,56 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 3 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 5; 6 (ở bên phải dấu phẩy).

c) Số 201,683 có phần nguyên gồm các chữ số 2; 0; 1 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 6; 8; 3 (ở bên phải dấu phẩy).

Bài 3. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) Chiều dài của chiếc bút chì là 910dm = ....... dm.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Chiều dài của chiếc bút chì là 910dm = 0,9 dm.

b)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Viết các phân số, các hỗn số sau thành số thập phân.

a) 610

   7100

   1451000

   32

b) 5610

   843100

   62100

   314

Hướng dẫn giải

a) 610 = 0,6

7100 = 0,07

1451000 = 0,145

32=3×52×5=1510=1510=1,5

b) 5610 = 5,6

843100 = 8,43

62100 = 6,02

314 = 325100= 3,25

Bài 5. Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:0,2; 0,37; 152,38

Hướng dẫn giải

0,2 = 210

0,37 = 37100

152,38 = 15238100

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Số thập phân gồm bao nhiêu thành phần:

A. Một thành phần, đó là phần nguyên.

B. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân.

C. Một thành phần đó là phần thập phân.

D. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần lẻ.

Bài 2. Số Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,3

B. 0,129

C. 12,28

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Bài 3. Số thập phân 3,006 đọc là:

A. Ba phẩy sáu.

B. Ba phẩy không sáu.

C. Ba phẩy không không sáu.

D. Ba phẩy không trăm linh sáu.

Bài 4. Từ 4 chữ số 2; 0; 5 ta viết được … số thập phân có mặt đủ 4 chữ số đã cho, biết phần thập phân có 2 chữ số.

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Bài 5.Đọc các số thập phân và nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

a) 12,83

b) 59,205

c) 23,009

e) 17,05

Bài 6.Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 410

   b) 6100

   c) 931000

   d) 520

Bài 7.Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 4710

   b) 8211000

   c) 634

Bài 8.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.........

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.........

Bài 9.Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,12; 0,08; 71,238

Bài 10.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 25 cm = 2510m = .........m.

b) 156 kg = 156100tạ = ......... tạ.

c) 362 ml = 3621000l = ......... l.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác