Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... lớp 5.

I. Lý thuyết

1. Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ...

Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ: Tính nhẩm.

a) 18,24 : 10

b) 23,5 : 100

c) 342,8 : 1000

d) 23,78 : 1000

Hướng dẫn giải

a) 18,24 : 10 = 1,824

Khi chia số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

b) 23,5 : 100 = 0,235

Khi chia số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

c) 342,8 : 1000 = 0,3428

Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

d) 23,78 : 1000 = 0,02378

Khi chia số thập phân cho 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

Chú ý: Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ:

a) 89,23 : 0,1

b) 18,47 : 0,01

c) 39,2 : 0,001

Hướng dẫn giải

a) 89,23 : 0,1 = 892,3

Khi chia số thập phân cho 0,1ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phảimột chữ số.

b) 18,47 : 0,01 = 1847

Khi chia số thập phân cho 0,01ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

c) 39,2 : 0,001 = 39200

Khi chia số thập phân cho 0,001ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

Nhận xét:

Chia một số cho 10, 100, 1000 tức là nhân số đó với 0,1; 0,01; 0,001

Chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 tức là nhân số đó với 10, 100, 1000

• Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5

• Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2

• Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4

3. Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

Ví dụ 1:

36,1 cm = .?. m

Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

36,1 cm = 0,361 m

Ví dụ 2:

5 cm2 = .?. m2

Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001...... (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

5 cm2 = 0,0005 m2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính nhẩm.

3,2 : 10

   15,6 : 10

   29,4 : 100

   35,9 : 1000

Hướng dẫn giải

3,2 : 10 = 0,32

15,6 : 10 = 1,56

29,4 : 100 = 0,294

35,9 : 1000 = 0,0359

Bài 2. Tính nhẩm.

37,45 : 0,1

   82,93 : 0,01

   34,87 : 0,001

   23,124 : 0,001

Hướng dẫn giải

37,45 : 0,1 = 374,5

82,93 : 0,01 = 8293

34,87 : 0,001 = 34870

23,124 : 0,001 = 23124

Bài 3. Số?

3,4 cm = .?. dm

   0,5 tạ = .?. tấn

   23,8 mm2 = .?. cm2

52,1 mm = .?. m

   472,1 kg = .?. tấn

   280 cm2 = .?. m2

Hướng dẫn giải

3,4 cm = 0,34 dm

   0,5 tạ = 0,05 tấn

   23,8 mm2 = 0,238 cm2

52,1 mm = 0,0521 m

   472,1 kg = 0,4721 tấn

   460 cm2 = 0,046 m2

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,4 : 6,28 + 2,4 : 3,72

b) 36 : 0,01 : 12

Hướng dẫn giải

a) 2,4 : 6,28 + 2,4 : 3,72

= 2,4 : (6,28 + 3,72)

= 2,4 : 10

= 0,24

b) 36 : 0,01 : 12

= 36 : 12 : 0,01

= 3 : 0,01

= 300

Bài 5.Cửa hàng có 236,5 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo nếp đó vào 10 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki--gam gạo nếp?

Bài giải

Mỗi túi có số ki--gam gạo nếp là:

236,5 : 10 = 23,65 (kg)

Đáp số: 23,65 ki--gam gạo nếp.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

b) Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Bài 2. Khi chuyển dấu phẩy của số 350,8 sang bên trái hai chữ số thì số đó đã giảm đi bao nhiêu lần?

A. 10 lần    B. 100 lần    C. 1000 lần    D. 10000 lần

Bài 3. Dấu thích hợp để điền vàochỗ chấm là:

2,87 : 10 ... 87,2 : 100

A. >    B. <    C. =

Bài 4. Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?

A. 56,1 : 10   B. 65,1 : 10   C. 651,3 : 100    D. 6513,8 : 1 000

Bài 5. Tính nhẩm.

4,6 : 10

   13,9 : 10

   34,89 : 100

   45,89 : 1000

Bài 6. Tính nhẩm.

31,45 : 0,1

   15,89 : 0,01

   62,03 : 0,001

   34,09 : 0,001

Bài 7. Số?

1,6 cm = .?. dm

   0,7 tạ = .?. tấn

   29,8 mm2 = .?. cm2

82,3 mm = .?. m

   348,7 kg = .?. tấn

   78,34 cm2 = .?. m2

Bài 8. Tính.

a) 54,48 : 10 – 39,5 : 100

b) 45,36 + 27,2 : 10 – 130,8 : 100

Bài 9. Sợi dây thứ nhất dài 37,82 dm, sợi dây thứ hai dài bằng 110 sợi dây thứ nhất.Hỏi hai sợi dây dài tất cả bao nhiêu mét?

Bài 10. Một kho gạo có 63,5 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra 110 số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra 1100 số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần lấy cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác