Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Hỗn số lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Hỗn số lớp 5.

I. Lý thuyết

1. Khái niệm hỗn số:

Mỗi hỗn số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.

Ví dụ:

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

* Ta có: 2310=2+310

Nhận xét:

– Giá trị của hỗn số bao giờ cũng lớn hơn 1.

Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.

2. Cách đọc hỗn số:

Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đọc phần phân số.

Ví dụ: Hỗn số 2310 được đọc là “hai và ba phần mười”.

3. Cách chuyển hỗn số về phân số thập phân:

- Các phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số có thể viết dưới dạng hỗn số.

- Để chuyển một hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Lấy phần nguyên nhân với mẫu số, kết quả nhận được đem cộng với tử số.

+ Bước 2: Thay kết quả ở bước 1 thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số. Ta được một phân số mới được chuyển từ hỗn số đã cho.

Ví dụ: Chuyển các hỗn số 2310; 45100 thành phân số.

2310=2×10+310=2310;    451000=4×1000+51000=40051000;

4. Cách chuyển phân số thập phân về hỗn số:

Để chuyển một phân số thập phân sang hỗn số, ta thực hiện:

- Bước 1: Chia tử số cho mẫu số.

- Bước 2: Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Ví dụ: Chuyển các phân số 1910;251100 thành hỗn số.

Ta có: 19 : 10 = 1 (dư 9) nên 1910=1910

Ta có: 251 : 100 = 2 (dư 51) nên 251100=251100

Vậy các phân số 1910;251100 được viết dưới dạng hỗn số là: 1910=1910; 251100=251100

* Chú ý: Bất kỳ phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số đều có thể đổi thành hỗn số. Tuy nhiên nếu tử số bằng hoặc nhỏ hơn mẫu số thì không thể thực hiện được việc chuyển phân số thành hỗn số.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình vẽ.

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Hỗn số 1310 đọc là một và ba phần mười.

b) Hỗn số 3710 đọc là ba và bảy phần mười.

Bài 2. a) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi của mỗi hỗn số sau:

2610;5291000;341100

b) Viết các hỗn số sau.

● Sáu và chín phần mười

● Năm và tám phần một trăm nghìn

● Mười hai và ba mươi tám phần mười nghìn

Hướng dẫn giải

a) Hỗn số 2610 đọc là hai và sáu phần mười. Hỗn số 2610 có phần nguyên là 2 và phần phân số là 610.

Hỗn số 5291000 đọc là năm và hai mươi chín phần một nghìn. Hỗn số 5291000 có phần nguyên là 5 và phần thập phân là 291000.

Hỗn số 341100 đọc là ba và bốn mươi mốt phần một trăm. Hỗn số 341100 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 41100.

b) Hỗn số “Sáu và chín phần mười” viết là 6910.

Hỗn số “Năm và tám phần một trăm nghìn” viết là 58100000.

Hỗn số “Mười hai và ba mươi tám phần mười nghìn” viết là 123810000.

Bài 3. Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số: 4810; 733100; 50251000; 32810

Hướng dẫn giải

Ta có: 48 : 10 = 4 (dư 8) nên 4810=4810

Ta có: 733 : 100 = 7 (dư 33) nên 733100=733100

Ta có: 5025 : 1000 = 5 (dư 25) nên 50251000=5251000

Ta có: 328 : 10 = 32 (dư 8) nên 32810=32810

Bài 4. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 5810;231100;4271000

Hướng dẫn giải

5810=5×10+810=5810

231100=2×100+31100=231100

4271000=4×1000+271000=40271000

Bài 5. Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số:

a) 428 cm = ... m

   b) 3200 m = ... km

c) 6 m 5 dm = ... m

   d) 15 km 3 m = ... km

Hướng dẫn giải

a) 428 cm = 428100m = 428100m

   b) 3200 m = 32001000km = 32001000km

c) 6 m 5 dm = 6 m + 510m = 6510m

   d) 15 km 3 m = 1531000km

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hỗn số gồm bao nhiêu thành phần?

A. Một thành phần, đó là phần nguyên

B. Một thành phần, đó là phần phân số

C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần phân số.

D. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần số thập phân.

Bài 2. Chọn hỗn số trong các đáp án sau:

A. 5    B. 27100   C. 10027   D. 527100

Bài 3. Viết hỗn số thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. a) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi của mỗi hỗn số sau:

5151000;219100;81005100000

b) Viết các hỗn số sau.

● Ba và hai mươi sáu phần mười

● Chín mươi hai và năm mươi tư phần một trăm nghìn

● Mười một và một trăm linh một phần một chục nghìn

Bài 5. Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số: 6210; 30501000; 82710

Bài 6. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 6510;3241000;242001100000

Bài 7. Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số:

a) 4812 m = …………….. km

   b) 642 cm = …………... m

c) 12 m 9 dm = …………. m

   d) 5 km 9 m = ……….... km

Bài 8. Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ trống

2510 ...... 3510

   623100 ..... 632100

425100 ...... 425100

   3000510000 ...... 3510000

Bài 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S

856100=56+8100 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3810=3×10+810=3810 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

931000=3×1000+91000=30091000 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

6820=3410=3410 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Chọn đáp án sai.

Cô Nga có 12 túi kẹo, mỗi túi có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A.1210túi kẹo   B. 12 viên kẹo    C. 1210túi kẹo   D. 1210viên kẹo

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác