Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Lý thuyết & 15 bài tập Cộng hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai số thập phân lớp 5.
I. Lý thuyết
1. Cộng hai số thập phân
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 21,35 + 54,82
b) 35,6 + 8,32
Lời giải
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
a)
• Cộng như cộng các số tự nhiên
• Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
2. Tổng nhiều số thập phân
- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,6 + 12,87 + 5,21
3. Tính chất của phép cộng số thập phân
Ví dụ:
3,5 + 12,36 = 15,86
12,36 + 3,5 = 15,86
Vậy 3,5 + 12,36 = 12,36 + 3,5.
Ví dụ:
(2,5 + 5,6) + 3,4 = 8,1 + 3,4 = 11,5
2,5 + (5,6 + 3,4) = 2,5 + 9 = 11,5
Vậy (2,5 + 5,6) + 3,4 = 2,5 + (5,6 + 3,4)
Ví dụ: 3,5 + 0 = 3,5.
Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Cách đặt tính nào sai?
Hướng dẫn giải
Cách đặt tính sai là phép tính a) và phép tính d) vì chữ số ở cùng một hàng không thẳng cột với nhau.
Sửa lại:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 32,5 + 63,8 |
b) 72,4 + 3,85 |
c) 0,826 + 12,73 |
d) 24 + 6,81 |
Hướng dẫn giải
Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện.
a) 12,3 + 31,5 + 37,7 |
b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4 |
c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18 |
Hướng dẫn giải
a) 12,3 + 31,5 + 37,7
= (12,3 + 37,7) + 31,5
= 50 + 31,5
= 81,5
b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4
= (0,1 + 0,9) + (0,6 + 0,4)
= 1 + 1
= 2
c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18
= (51,7 + 33,3) + (3,82 + 1,18)
= 85 + 5
= 90
Bài 4. Tam giác ABC có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
8,75 + 17,2 + 21,06 = 47,01 (cm)
Đáp số: 47,01 cm.
Bài 5. Một cửa hàng bán gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 1,45 tạ gạo; buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 0,62 tạ gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu tạ gạo?
Hướng dẫn giải
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số tạ gạo là:
1,45 + 0,62 = 2,07 (tạ)
Cả hai buổi của hàng bán được số tạ gạo là:
1,45 + 2,07 = 3,52 (tạ)
Đáp số: 3,52 tạ gạo
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Phép cộng số thập phân có những tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất cộng với 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 2. Cho phép tính: 82,376 + 5,4 . Cách đặt tính nào sau đây là đúng?
Bài 3. Số thích hợp điền vào chỗ trống để:2,3 + ..... = 7,8 là:
A. 5,5 B. 4,5 C. 5,3 D. 4,3
Bài 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống?
12,3 + 28,6 ……. 28,6 + 12,3
A. < B. > C. = D. A, B, C đều sai
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 25,67 + 18,32
b) 56,238 + 13,79
c) 35+ 16,34
d) 281,25 + 47,361
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 8,32 + 14,6 + 1,68
b) 2,9 + 9,3 + 4,7 + 5,1
c) 57,55 + 24,9 + 12,45
d) 324,8 + 66,7 + 205,2 + 23,3
Bài 7. Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.
Bài 8. Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm
Bài 9. Mảnh vải đỏ dài 57,45 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Bài 10. Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 26,3 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5,8 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Lý thuyết Toán lớp 5 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT