Bảng nhân 4, bảng chia 4 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Bảng nhân 4, bảng chia 4 lớp 3.
Lý thuyết Bảng nhân 4, bảng chia 4
I. Bảng nhân 4, bảng chia 4
Bảng nhân 4
4 × 1 = 4 |
4 × 6 = 24 |
4 × 2 = 8 |
4 × 7 = 28 |
4 × 3 = 12 |
4 × 8 = 32 |
4 × 4 = 16 |
4 × 9 = 36 |
4 × 5 = 20 |
4 × 10 = 40 |
Bảng chia 4
4 : 4 = 1 |
24 : 4 = 6 |
8 : 4 = 2 |
28 : 4 = 7 |
12 : 4 = 3 |
32 : 4 = 8 |
16 : 4 = 4 |
36 : 4 = 9 |
20 : 4 = 5 |
40 : 4 = 10 |
Các dạng bài tập Bảng nhân 4, bảng chia 4
Dạng 1: Thực hiện phép tính 4 nhân với một số/ phép tính một số chia cho 4
- Thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 4 để tìm giá trị của phép nhân 4 với một số.
- Muốn tính giá trị của phép chia, ta nhẩm lại bảng chia hoặc nhẩm theo phép nhân
Ví dụ 1:
4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
Vậy 4 × 5 = 20
Ví dụ 2:
24 : 4 = ?
Ta nhẩm 4 × 6 = 24 nên 24 : 4 = 6
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề:
+ Với phép nhân: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
+ Với phép chia: Bài toán cho biết giá trị của nhiều nhóm và cho biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tính giá trị mỗi nhóm
- Tìm cách giải của bài toán:
+ Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số nhóm với số nhóm.
+ Muốn tìm giá trị một nhóm, lấy giá trị nhiều nhóm chia cho số nhóm
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Ví dụ 1: Mỗi bạn được thưởng 4 quyển vở. 10 bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt:
1 bạn: 4 quyển vở
10 bạn: ? quyển vở
Bài giải
10 bạn được thưởng số quyển vở là:
4 × 10 = 40 (quyển)
Đáp số: 40 quyển vở
Ví dụ 2: 4 bạn có 32 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Tóm tắt:
4 bạn: 32 viên bi
1 bạn: ? viên bi
Bài giải
Mỗi bạn có số viên bi là:
32 : 4 = 8 (viên bi)
Đáp số: 8 viên bi
Dạng 3: Đếm cách 4
Em cộng (trừ) liên tiếp 4 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 4.
Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:
4 |
8 |
… |
16 |
20 |
24 |
Ta có: 4 + 4 = 8
8 + 4 = 12
12 + 4 = 16
16 + 4 = 20
20 + 4 = 24
Dạng 4: So sánh hai vế có phép nhân (hoặc phép chia)
Bước 1: Tính giá trị của mỗi vế.
Bước 2: So sánh hai giá trị đó.
Ví dụ: So sánh 4 × 5 và 40 : 4
Bài giải
Ta có:
4 × 5 = 20
40 : 4 = 10
Vậy 4 × 5 > 40 : 4
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)