Bảng nhân 7, bảng chia 7 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Bảng nhân 7, bảng chia 7 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Bảng nhân 7, bảng chia 7 lớp 3.
Lý thuyết Bảng nhân 7, bảng chia 7
I. Bảng nhân 7, bảng chia 7
Bảng nhân 7
7 × 1 = 7 |
7 × 6 = 42 |
7 × 2 = 14 |
7 × 7 = 49 |
7 × 3 = 21 |
7 × 8 = 56 |
7 × 4 = 28 |
7 × 9 = 63 |
7 × 5 = 35 |
7 × 10 = 70 |
Bảng chia 7
7 : 7 = 1 |
42 : 7 = 6 |
14 : 7 = 2 |
48 : 7 = 7 |
21 : 7 = 3 |
56 : 7 = 8 |
28 : 7 = 4 |
63 : 7 = 9 |
35 : 7 = 5 |
70 : 7 = 10 |
Các dạng bài tập Bảng nhân 7, bảng chia 7
Dạng 1: Thực hiện phép tính 7 nhân với một số/ phép tính một số chia cho 7
- Thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 7 để tìm giá trị của phép nhân 7 với một số.
- Muốn tính giá trị của phép chia, ta nhẩm lại bảng chia hoặc nhẩm theo phép nhân
Ví dụ 1:
7 × 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28
Vậy 7 × 4 = 28.
Ví dụ 2:
56 : 7 = ?
Ta nhẩm 7 × 8 = 56 nên 56 : 7 = 8
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề:
+ Với phép nhân: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.
+ Với phép chia: Bài toán cho biết giá trị của nhiều nhóm và cho biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tính giá trị mỗi nhóm
- Tìm cách giải của bài toán:
+ Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số nhóm với số nhóm.
+ Muốn tìm giá trị một nhóm, lấy giá trị nhiều nhóm chia cho số nhóm
- Trình bày bài toán.
- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.
Ví dụ 1: Một tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 5 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
Tóm tắt:
1 tuần: 7 ngày
5 tuần: ? ngày
Bài giải
5 tuần lễ có số ngày là:
7 × 5 = 35 (ngày)
Đáp số: 35 ngày
Ví dụ 2: Có 28 kg gạo được chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Tóm tắt:
7 túi: 28 kg
1 túi: ? kg
Bài giải
Mỗi túi có số ki – lô – gam gạo là:
28 : 7 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
Dạng 3: Đếm cách
Em cộng (trừ) liên tiếp 7 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 7
Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:
7 |
14 |
21 |
? |
35 |
42 |
Ta có: 7 + 7 = 14
14 + 7 = 21
21 + 7 = 28
28 + 7 = 35
35 + 7 = 42.
Vậy số cần điền vào ô trống là 28.
Dạng 4: So sánh hai vế có phép nhân (hoặc phép chia)
Bước 1: Tính giá trị của mỗi vế.
Bước 2: So sánh hai giá trị đó.
Ví dụ: So sánh 7 × 5 và 5 × 7
Ta có:
7 × 5 = 35
5 × 7 = 35
Vậy 7 × 5 = 5 × 7.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)