Bảng nhân 8, bảng chia 8 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Bảng nhân 8, bảng chia 8 lớp 3.

Lý thuyết Bảng nhân 8, bảng chia 8

I. Bảng nhân 8, bảng chia 8

Bảng nhân 8

8 × 1 = 8

8 × 6 = 48

8 × 2 = 16

8 × 7 = 56

8 × 3 = 24

8 × 8 = 64

8 × 4 = 32

8 × 9 = 72

8 × 5 = 40

8 × 10 = 80

Bảng chia 8

8 : 8 = 1

48 : 8 = 6

16 : 8 = 2

56 : 8 = 7

24 : 8 = 3

64 : 8 = 8

32 : 8 = 4

72 : 8 = 9

40 : 8 = 5

80 : 8 = 10

Các dạng bài tập Bảng nhân 8, bảng chia 8

Dạng 1: Thực hiện phép tính 8 nhân với một số/ phép tính một số chia cho 8

- Thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 8 để tìm giá trị của phép nhân 8 với một số.

- Muốn tính giá trị của phép chia, ta nhẩm lại bảng chia hoặc nhẩm theo phép nhân

Ví dụ 1:

8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

Vậy 8 × 4 = 32

Ví dụ 2:

64 : 8 = ?

Ta nhẩm 8 × 8 = 64  nên 64 : 8 = 8

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề:

+ Với phép nhân: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

+ Với phép chia: Bài toán cho biết giá trị của nhiều nhóm và cho biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tính giá trị mỗi nhóm

- Tìm cách giải của bài toán:

+ Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số nhóm với số nhóm.

+ Muốn tìm giá trị một nhóm, lấy giá trị nhiều nhóm chia cho số nhóm

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Ví dụ 1Một hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. Hỏi 3 hộp bút có bao nhiêu chiếc bút chì màu?

Bài giải

3 hộp bút có số chiếc bút chì màu là:

8 × 3 = 24 (chiếc)

Đáp số: 24 chiếc bút chì màu

Ví dụ 2: Có 80 quyển sách được xếp đều vào 8 giá sách. Hỏi mỗi giá sách có bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

Mỗi giá sách có số quyển sách là:

80 : 8 = 10 (quyển sách)

Đáp số: 10 quyển sách

Dạng 3: Đếm cách

Em cộng (trừ) liên tiếp 8 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 8

Ví dụ 1: Hoàn thành dãy số sau:

8

16

24

?

40

48

Ta có: 8 + 8 = 16

           16 + 8 = 24

           24 + 8 = 32

           32 + 8 = 40

           40 + 8 = 48. Vậy số cần điền vào ô trống là 32

Ví dụ 2: Hoàn thành dãy số sau:

80

72

64

?

?

40

Ta có: 80 – 8 = 72

           72 – 8 = 64

           64 – 8 = 56

           56 – 8 = 48

           48 – 8 = 40

Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là: 56; 48

Dạng 4: So sánh hai vế có phép nhân (hoặc phép chia)

Bước 1: Tính giá trị của mỗi vế.

Bước 2: So sánh hai giá trị đó.

Ví dụ: So sánh 8 × 4 + 16  và 8 × 7 – 10

Ta có: 8 × 4 + 16 = 32 + 16 = 48

          8 × 7 – 10 = 56 – 10 = 46

Do 48 > 46 nên 8 × 4 + 16 > 8 × 7 – 10

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác