Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Luyện tập chung Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập chung lớp 3.
1. Ki – lô – gam
- Kí hiệu: kg
- Khi thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng, ta thực hiện cộng (trừ) các số thông thường và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả
2. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000
- Muốn cộng hoặc trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta làm như sau:
+ Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái.
- Muốn cộng hoặc trừ các số có ba chữ số (có nhớ) ta làm như sau:
+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép cộng (trừ) từ phải sang trái. Với phép cộng, nếu các hàng có tổng bằng hoặc lớn hơn 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị rồi thêm 1 đơn vị vào hàng liền ngay phía trước; Với phép trừ, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh.
3. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ
- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
4. Nhân, chia các số với số 0 và số 1
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
5. Bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5
2 |
3 |
4 |
5 |
2 × 1 = 2 |
3 × 1 = 3 |
4 × 1 = 4 |
5 × 1 = 5 |
2 × 2 = 4 |
3 × 2 = 6 |
4 × 2 = 8 |
5 × 2 = 10 |
2 × 3 = 6 |
3 × 3 = 9 |
4 × 3 = 12 |
5 × 3 = 15 |
2 × 4 = 8 |
3 × 4 = 12 |
4 × 4 = 16 |
5 × 4 = 20 |
2 × 5 = 10 |
3 × 5 = 15 |
4 × 5 = 20 |
5 × 5 = 25 |
2 × 6 = 12 |
3 × 6 = 18 |
4 × 6 = 24 |
5 × 6 = 30 |
2 × 7 = 14 |
3 × 7 = 21 |
4 × 7 = 28 |
5 × 7 = 35 |
2 × 8 = 16 |
3 × 8 = 24 |
4 × 8 = 32 |
5 × 8 = 40 |
2 × 9 = 18 |
3 × 9 = 27 |
4 × 9 = 36 |
5 × 9 = 45 |
2 × 10 = 20 |
3 × 10 = 30 |
4 × 10 = 40 |
5 × 10 = 50 |
2 |
3 |
4 |
5 |
2 : 2 = 1 |
3 : 3 = 1 |
4 : 4 = 1 |
5 : 5 = 1 |
4 : 2 = 2 |
6 : 3 = 2 |
8 : 4 = 2 |
10 : 5 = 2 |
6 : 2 = 3 |
9 : 3 = 3 |
12 : 4 = 3 |
15 : 5 = 3 |
8 : 2 = 4 |
12 : 3 = 4 |
16 : 4 = 4 |
20 : 5 = 4 |
10 : 2 = 5 |
15 : 3 = 5 |
20 : 4 = 5 |
25 : 5 = 5 |
12 : 2 = 6 |
18 : 3 = 6 |
24 : 4 = 6 |
30 : 5 = 6 |
14 : 2 = 7 |
21 : 3 = 7 |
28 : 4 = 7 |
35 : 5 = 7 |
16 : 2 = 8 |
24 : 3 = 8 |
32 : 4 = 8 |
40 : 5 = 8 |
18 : 2 = 9 |
27 : 3 = 9 |
36 : 4 = 9 |
45 : 5 = 9 |
20 : 2 = 10 |
30 : 3 = 10 |
40 : 4 = 10 |
50 : 5 = 10 |
6. Tính độ dài đường gấp khúc
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)