Bảng nhân 3, bảng chia 3 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Bảng nhân 3, bảng chia 3 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Bảng nhân 3, bảng chia 3 lớp 3.

Lý thuyết Bảng nhân 3, bảng chia 3

I. Bảng nhân 3, bảng chia 3

Bảng nhân 3

3 × 1 = 3

3 × 6 = 18

3 × 2 = 6

3 × 7 = 21

3 × 3 = 9

3 × 8 = 24

3 × 4 = 12

3 × 9 = 27

3 × 5 = 15

3 × 10 = 30

Bảng chia 3

3 : 3 = 1

18 : 3 = 6

6 : 3 = 2

21 : 3 = 7

9 : 3 = 3

24 : 3 = 8

12 : 3 = 4

27 : 3 = 9

15 : 3 = 5

30 : 3 = 10

Các dạng bài tập Bảng nhân 3, bảng chia 3

Dạng 1: Thực hiện phép tính 3 nhân với một số/ phép tính một số chia cho 3

- Thực hiện các phép cộng với các số hạng đều bằng 3 để tìm giá trị của phép nhân 3 với một số.

- Muốn tính giá trị của phép chia, ta nhẩm lại bảng chia hoặc nhẩm theo phép nhân

Ví dụ 1:

3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12

Vậy 3 × 4 = 12.

Ví dụ 2:

18 : 3 = ?

Ta nhẩm 3 × 6 = 18 nên 18 : 3 = 6

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề:

+ Với phép nhân: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

+ Với phép chia: Bài toán cho biết giá trị của nhiều nhóm và cho biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tính giá trị mỗi nhóm

- Tìm cách giải của bài toán:

+ Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số nhóm nhân với số nhóm.

+ Muốn tìm giá trị một nhóm, lấy giá trị nhiều nhóm chia cho số nhóm

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Ví dụ 1: Mỗi bạn có 3 cái kẹo. 9 bạn như vậy sẽ có bao nhiêu cái kẹo?

Tóm tắt:

1 bạn: 3 cái kẹo

9 bạn: ? cái kẹo

Bài giải

9 bạn như vậy có số cái kẹo là:

3 × 9 = 27 (cái kẹo)

Đáp số: 27 cái kẹo

Ví dụ 2: Ba bạn có 21 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo?

Tóm tắt:

3 bạn: 21 cái kẹo

1 bạn: ? cái kẹo

Bài giải

Mỗi bạn có số cái kẹo là:

21 : 3 = 7 (cái kẹo)

Đáp số: 7 cái kẹo

Dạng 3: Đếm cách 3

Em cộng (trừ) liên tiếp 3 đơn vị để hoàn thiện bảng đếm cách 3.

Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:

3

6

12

15

18

Ta có:

3 + 3 = 6

6 + 3 = 9

9 + 3 = 12

12 + 3 = 15

15 + 3 = 18

30

27

24

18

15

Ta có: 30 – 3 = 27

           27 – 3 = 24

           24 – 3 = 21

           21 – 3 = 18

           18 – 3 = 15

Dạng 4: So sánh hai vế có phép nhân (hoặc phép chia)

Bước 1: Tính giá trị của mỗi vế.

Bước 2: So sánh hai giá trị đó.

Ví dụ: So sánh 3 × 2 và 27 : 3

Ta có: 3 × 2 = 6

          27 : 3 = 9

Vì 6 < 9 nên 3 × 2 < 27 : 3.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác