Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 lớp 3.
Lý thuyết Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5
I. Bảng nhân và bảng chia
1. Bảng nhân 2 và bảng nhân 5
Bảng nhân 2 |
Bảng nhân 5 |
||
2 × 1 = 2 |
2 × 6 = 12 |
5 × 1 = 5 |
5 × 6 = 30 |
2 × 2 = 4 |
2 × 7 = 14 |
5 × 2 = 10 |
5 × 7 = 35 |
2 × 3 = 6 |
2 × 8 = 16 |
5 × 3 = 15 |
5 × 8 = 40 |
2 × 4 = 8 |
2 × 9 = 18 |
5 × 4 = 20 |
5 × 9 = 45 |
2 × 5 = 10 |
2 × 10 = 20 |
5 × 5 = 25 |
5 × 10 = 50 |
2. Bảng chia 2 và bảng chia 5
Bảng chia 2 |
Bảng chia 5 |
||
2 : 2 = 1 |
12 : 2 = 6 |
5 : 5 = 1 |
30 : 5 = 6 |
4 : 2 = 2 |
14 : 2 = 7 |
10 : 5 = 2 |
35 : 5 = 7 |
6 : 2 = 3 |
16 : 2 = 8 |
15 : 5 = 3 |
40 : 5 = 8 |
8 : 2 = 4 |
18 : 2 = 9 |
20 : 5 = 4 |
45 : 5 = 9 |
10 : 2 = 5 |
20 : 2 = 10 |
25 : 5 = 5 |
50 : 5 = 10 |
Các dạng bài tập Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5
Dạng 1. Tính
- Nhẩm nhanh giá trị của phép nhân bất kì, có thể nhẩm đếm cách các số.
Ví dụ: Tính nhẩm 2 × 4
Em nhẩm 2 × 4 = 8 hoặc đếm cách 2 bốn lần: 2 + 2 + 2 + 2 = 8
- Muốn tính giá trị của phép chia, ta nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân
Ví dụ: Tính nhẩm 15 : 3 = ?
Ta nhẩm 15 : 3 = 5 hoặc dựa trên phép nhân 5 × 3 = 15 để suy ra 15 : 3 = 5
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức có chứa 2 hoặc nhiều phép toán.
+ Trong biểu thức có chứa phép nhân (hoặc phép chia) và phép cộng hoặc phép nhân (hoặc phép chia) và phép trừ, ta thực hiện phép nhân/ chia trước rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ sau.
+ Trong biểu thức có chứa hai phép nhân/chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Ví dụ: 2 × 5 × 5 = 10 × 5 = 50
20 : 5 : 2 = 4 : 2 = 2
Dạng 3: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề
- Với phép nhân: Đề bài cho giá trị của 1 nhóm và yêu cầu tìm số lượng của nhiều nhóm khác
- Với phép chia: Đề bài cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị mỗi nhóm
Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán
- Dùng phép nhân để tìm giá trị của nhiều nhóm giống nhau
- Dùng phép chia để tìm ra giá trị của 1 nhóm
Bước 3: Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ 1: Một xe đạp có 2 bánh thì 5 xe đạp có bao nhiêu bánh?
Tóm tắt:
1 xe đạp: 2 bánh
5 xe đạp: ? bánh
Bài giải
5 xe đạp có số bánh là:
2 × 5 = 10 (bánh)
Đáp số: 10 bánh xe
Ví dụ 2: Có 30 quả trứng chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có mấy quả trứng?
Tóm tắt:
5 túi: 30 quả trứng
1 túi: ? quả trứng
Bài giải
Mỗi túi có số quả trứng là:
30 : 5 = 6 (quả)
Đáp số: 6 quả trứng
Dạng 4: So sánh hai vế có phép nhân (hoặc phép chia)
Bước 1: Tính giá trị của mỗi vế.
Bước 2: So sánh hai giá trị đó.
Ví dụ: So sánh 2 × 5 và 50 : 5
Bài giải
Ta có:
2 × 5 = 10
50 : 5 = 10
Vì 10 = 10 nên 2 × 5 = 50 : 5.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)