So sánh các số có năm chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm So sánh các số có năm chữ số lớp 3.
I. Lý thuyết
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Ví dụ: 9 008 < 15 406
+ Số 9 008 có 4 chữ số; Số 15 406 có 5 chữ số
+ Do số 9 008 có ít chữ số hơn số 15 406 nên ta có 9 008 < 15 406
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
Ví dụ: 34 720 > 34 207
+ Vì cả hai số 34 720 và 34 207 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3 và chữ số hàng nghìn là 4. Số 34 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 34 207 có chữ số hàng trăm là 2
+ Do 7 > 2 nên 34 720 > 34 207
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: So sánh giá trị của hai số hoặc hai biểu thức cho trước
- So sánh giá trị của các số, nếu là biểu thức thì cần thực hiện tính giá trị biểu thức trước khi so sánh
- Điền dấu >, <, = vào ô trống.
Ví dụ 1: Đúng/ Sai:
a) 50 426 > 51 379
b) 2 368 < 15 654
c) 41 306 = 40 000 + 1 000 + 300 + 6
Lời giải
a) Ta có:
+ Số 50 426 và số 51 379 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Số 50 426 có chữ số hàng nghìn là 0; Số 51 379 có chữ số hàng nghìn là 1
+ Do 0 < 1 nên 50 426 < 51 379
Vậy khẳng định trên là sai
b) Ta có:
+ Số 2 368 có 4 chữ số
+ Số 15 654 có 5 chữ số
Do số 2 368 có ít số chữ số hơn số 215 654 nên 2 368 < 15 654
Vậy khẳng định trên là đúng.
c) Số 41 306 gồm 4 chục nghìn, 1 nghìn, 3 trăm, 6 đơn vị
Do đó: 41 306 = 40 000 + 1 000 + 300 + 6
Vậy khẳng định trên đúng.
Dạng 2. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- So sánh các số trong một dãy
- Sắp xếp các số trong dãy theo thứ tự
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 40 000; 41 150; 39 999; 35 970
+ Số 40 000 và số 41 150 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là
Số 40 000 có chữ số hàng nghìn là 0
Số 41 150 có chữ số hàng nghìn là 1
Do 1 > 0 nên 41 150 > 40 000
+ Số 39 999 và số 35 970 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 3
Số 39 999 có chữ số hàng nghìn là 9
Số 35 970 có chữ số hàng nghìn là 5
Do 9 > 5 nên 39 999 > 35 970
+ Do 3 < 4 nên ta có: 41 150 > 40 000 > 39 999 > 35 970
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 41 150; 40 000; 39 999; 35 970
Dạng 3. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số trong một dãy
- Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu
Ví dụ: Số bé nhất trong các số 73 017; 70 137; 71 037; 73 071 là số nào?
Lời giải
+ Các số đã cho đều có cùng chữ số hàng nghìn là 7 và chữ số hàng trăm là 0
+ Số 73 017 và số 73 071 đều có chữ số hàng nghìn là 3
Số 73 017 có chữ số hàng chục là 1
Số 73 071 có chữ số hàng chục là 7
Do 1 < 7 nên 73 017 < 73 071
Số 70 137 có chữ số hàng nghìn là 0
Số 71 037 có chữ số hàng nghìn là 1
+ Do 0 < 1 < 3 nên ta có: 70 137 < 71 037 < 73 017 < 73 071
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 70 137
Dạng 4. Làm tròn số đến hàng chục nghìn
- Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên
Ví dụ:
a) Số 15 468 làm tròn đến hàng chục nghìn thành số 20 000. Vì số 15 468 có chữ số hàng nghìn là 5, do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành số 20 000
b) Số 14 200 làm tròn đến hàng chục nghìn là 14 000. Vì số 14 200 có chữ số hàng nghìn là 4, do 4 < 5 nên ta làm tròn xuống thành số 14 000.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Lý thuyết Toán lớp 3 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)