Phép cộng các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép cộng các số trong phạm vi 100000 lớp 3.

I. Lý thuyết

Cách thực hiện phép tính cộng các số trong phạm vi 100 000.

Ví dụ:

Phép cộng các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 8 cộng 1 bằng 9, viết 9

+ 0 cộng 7 bằng 7, viết 7

+ 6 cộng 0 bằng 6, viết 6

+ 1 cộng 8 bằng 9, viết 9

+ 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

Vậy 51 608 + 28 071 = 79 679

Phép cộng các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 6 cộng 1 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 6 cộng 0 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

Vậy 86 362 + 918 = 87 280

II. Các dạng toán

Dạng 1: Tính hoặc đặt tính rồi tính.

- Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau

- Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái.

Ví dụ:

Phép cộng các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

+ 0 cộng 1 bằng 1, viết 1

+ 5 cộng 0 bằng 5, viết 5

+ 0 cộng 5 bằng 5, viết 5

+ 1 cộng 0 bằng 1, viết 1

Vậy 10 508 + 5 010 = 15 518

Phép cộng các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5

+ 9 cộng 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 2 cộng 4 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 6 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 67 294 + 25 431 = 92 725

Dạng 2: Tính nhẩm

- Các số tròn nghìn khi cộng thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.

Ví dụ:

a) 5 000 + 9 000 + 7 000 = ?

Nhẩm: 5 nghìn + 9 nghìn + 7 nghìn = 14 nghìn + 7 nghìn = 21 nghìn

Vậy: 5 000 + 9 000 + 7 000 = 21 000

b) 61 000 + (4 100 + 4 900) = ?

Ta có: 4 100 + 4 900 = 4 000 + 100 + 4 000 + 900 = 8 000 + 1 000 = 9 000

Nhẩm: 61 nghìn + 9 chín = 70 nghìn

Vậy 61 000 + (4 100 + 4 900) = 70 000

Dạng 3: So sánh

- Tính giá trị biểu thức

- Điền dấu >, <, = cho phù hợp

Ví dụ: 40 000 + 4 000 …. 40 400

Ta có: 40 000 + 4 000 = 44 000

Số 44 000 và 40 400 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4. Số 44 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 40 400 có chữ số hàng nghìn là 0.

Do 4 > 0 nên 44 000 > 40 400

Hay 40 000 + 4 000 > 40 400

Dạng 4. Tìm thành phần chưa biết

- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Ví dụ:

a) ? – 11 800 = 6 200

(Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ)

Ta có: 6 200 + 11 800 = 18 000

Vậy số cần tìm là 18 000

b) ? + 2 000 = 52 000

(Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại)

Ta có: 52 000 – 2 000 = 50 000

Vậy số cần tìm là 50 000

Dạng 5: Toán đố

- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , suy luận và dùng các phép tính phù hợp để tìm đáp án.

- Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Ví dụ: Tháng thứ nhất của hàng bán được 18 000 lít xăng, tháng thứ hai cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 1 350 lít. Hỏi cả hai tháng của hàng bán được bao nhiêu lít xăn?

Lời giải

Tháng thứ hai cửa hàng bán được số lít xăng là:

18 000 + 1 350 = 19 350 (lít)

Cả hai tháng cửa hàng bán được số lít xăng là:

18 000 + 19 350 = 37 350 (lít)

Đáp số: 37 350 lít

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác