Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số lớp 3.
I. Kiến thức cần nhớ
Muốn chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: Thực hiện lấy từng chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
Ví dụ:
+ 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 + Hạ 3, 3 chia 4 được 0, viết 0 0 nhân 4 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3 + Hạ 6, 36 chia 4 được 9, viết 9 9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0 + Hạ 5, 5 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1 + Hạ 2, 12 chia 4 được 3, viết 3 Vậy 43 652 : 4 = 10 913 . |
|
+ 24 chia 8 được 3, viết 3 3 nhân 8 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0 + Hạ 9, 9 chia 8 được 1, viết 1 1 nhân 8 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. + Hạ 7, 17 chia 8 được 2, viết 2 2 nhân 8 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1 + Hạ 1, 11 chia 8 được 1, viết 1 1 nhân 8 bằng 8, 11 trừ 8 bằng 3 Vậy 24 971 : 8 = 3121 (dư 3) |
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
- Đặt tính
- Thực hiện lấy từng số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
Ví dụ: Thực hiện phép tính 15 821 : 5
+ 15 chia 5 được 3, viết 3 3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 3 + Hạ 2, 32 chia 5 được 6, viết 6 6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2 + Hạ 1, 21 chia 5 được 4, viết 4 4 nhân 5 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1 Vậy 15 821 : 5 = 3 164 (dư 1) |
Dạng 2: Chia nhẩm
- Các số tròn nghìn khi chia thì chỉ cần nhẩm tính phép chia chữ số hàng nghìn ở số bị chia chia cho số chia và giữ nguyên các hàng còn lại.
Ví dụ:
a) 80 000 : 8 = ?
Tính nhẩm: 80 nghìn : 8 = 10 nghìn
Vậy 80 000 : 8 = 10 000
b) 48 000 : 8 = ?
Tính nhẩm: 48 nghìn : 8 = 6 nghìn
Vậy 48 000 : 8 = 6 000
Dạng 3. Tìm thành phần chưa biết
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng sau:
Lời giải
- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
Ta có: 94 572 : 3 = 31 524
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất là 31 524
- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Ta có: 20 308 × 4 = 81 232
Vậy số cần điền vào ô trống thứ hai là 81 232
* Ta điền như sau:
* Quy trình thực hiện phép tính
+ 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 + Hạ 4, 4 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 + Hạ 5, 15 chia 3 được 5, viết 5 5 nhân 3 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 + Hạ 7, 7 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 + Hạ 2, 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 Vậy 94 572 : 3 = 31 524 |
|
+ 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 + 4 nhân 0 bằng 4, thêm 3 bằng 3, viết 3 + 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1 + 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1 + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 Vậy 20 308 × 4 = 81 232 |
Dạng 4: Toán đố
- Đọc và phân tích đề.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- Trình bày lời giải và kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ: Có 15 000 kg gạo đem chia đều vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo như thế?
Lời giải
15 000 kg gạo chia được thành số túi gạo là:
15 000 : 5 = 3 000 (túi)
Đáp số: 3 000 túi gạo
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)