Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Em làm được những gì? lớp 3.

I. Viết số thành tổng

- Phân tích số thành tổng các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị

Ví dụ: Số 46 209 được viết thành tổng là:

A. 40 000 + 6 000 + 200 + 9

B. 40 000 + 600 + 20 + 9

C. 40 000 + 6 000 + 200 + 90

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Số 46 209 gồm: 4 chục nghìn, 6 nghìn, 2 trăm, 0 chục, 9 đơn vị

Do đó: 46 209 = 40 000 + 6 000 + 200 + 9

II. So sánh

- Tính giá trị biểu thức (nếu đề bài không cho trước hai số cụ thể)

- Thực hiện so sánh

+ Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

Ví dụ: 9 008  < 15 406

Số 9 008 có 4 chữ số; Số 15 406 có 5 chữ số

Do số 9 008 có ít chữ số hơn số 15 406 nên ta có 9 008 < 15 406

+ Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải

Ví dụ: 34 720  > 34 207

Vì cả hai số 34 720 và 34 207 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3 và chữ số hàng nghìn là 4. Số 34 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 34 207 có chữ số hàng trăm là 2

Do 7 > 2  nên 34 720 > 34 207

III. Tính, đặt tính rồi tính

- Cách thực hiện phép tính cộng các số trong phạm vi 100 000.

Ví dụ: Thực hiện phép tính: 86 362 + 918

Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 6 cộng 1 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 6 cộng 0 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

Vậy 86 362 + 918 = 87 280

- Muốn thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số, ta làm như sau:

+ Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau

+ Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh

Ví dụ: Thực hiện phép tính 97 358 – 32 638

Em làm được những gì? lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 8 trừ 8 bằng 0, viết 0

+ 5 trừ 3 bằng 2, viết 2

+ 3 không trừ được 6, lấy 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 1

+ 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

+ 9 trừ 3 bằng 6, viết 6

Vậy 97 358 – 32 638 = 64 720.

IV. Tìm thành phần chưa biết

- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Ví dụ:

a) 90 000 - ? = 40 000

Bài toán yêu cầu tìm số trừ, muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Do đó ta có: 90 000 – 40 000 = 50 000

(Nhẩm: 9 chục nghìn – 4 chục nghìn = 5 chục nghìn

Suy ra: 90 000 – 40 000 = 50 000)

Vậy số cần tìm là 50 000

b) 25 000 + ..?.. = 50 000

Bài toán yêu cầu tìm số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Do đó ta có: 50 000 – 25 000 = 25 000

Vậy số cần tìm là 25 000

V. Toán đố

- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”.

- Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án

Ví dụ: Một cửa hàng có 20 000 lít dầu. Sau khi bán đi 18 540 lít dầu, cửa hàng nhập về thêm 15 000 lít dầu nữa. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu lít dầu?

Lời giải

Cửa hàng đó có số lít dầu là:

20 000 – 18 540 + 15 000 = 16 460 (lít)

Đáp số: 16 460 lít dầu

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác