Phép trừ các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ các số trong phạm vi 100000 lớp 3.
I. Lý thuyết
Muốn thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh
Ví dụ:
+ 8 trừ 5 bằng 3, viết 3 + 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 + 9 trừ 2 bằng 7, viết 7 + 2 trừ 1 bằng 1, viết 1 + 8 trừ 6 bằng 2, viết 2 Vậy 82 948 – 61 235 = 21 731 |
|
+ 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 + 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 + 3 không trừ được 6, lấy 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 1 + 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 + 9 trừ 3 bằng 6, viết 6 Vậy 97 358 – 32 638 = 64 720 |
II. Các dạng bài tập
Dạng 1. Tính, Đặt tính rồi tính
- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau
- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh
Ví dụ: Tính 75 046 – 1 254
+ 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 + 4 không trừ được 5, lấy 14 trừ 5 bằng 9, viết 9 nhớ 1 + 2 thêm 1 bằng 3, 0 không trừ được 3, lấy 10 trừ 3 bằng 7, viết 7, nhớ 1 + 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 + 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 Vậy 75 046 – 1 254 = 73 792 |
Dạng 2. Tính nhẩm
- Các số tròn nghìn khi trừ thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.
Ví dụ:
a) 73 000 – 3 000 + 10 000 = ?
Ta có: 73 000 – 3 000 + 10 000 = 70 000 + 10 000 = 80 000
Vậy 73 000 – 3 000 + 10 000 = 80 000
b) 28 000 – (4 000 + 4 000) = ?
Ta có: 28 000 – 8 000 = 20 000 – 8 000 = 20 000
Vậy 28 000 – (4 000 + 4 000) = 20 000.
Dạng 3: Tìm thành phần chưa biết
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng sau:
Lời giải
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Ta có: 17 258 + 42 105 = 59 363
Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất là 59 363
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Ta có: 15 471 – 5 384 = 10 087
Vậy số cần điền vào ô trống thứ hai là 10 087
* Quy trình thực hiện phép tính:
+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 5 cộng 0 bằng 1, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 + 7 cộng 2 bằng 9, viết 9 + 1 cộng 4 bằng 5, viết 5 Vậy 17 258 + 42 105 = 59 363. |
|
+ 1 không trừ được 4, lấy 11 trừ 4 bằng 7, viết 7 nhớ 1 + 8 thêm 1 bằng 9, 7 không trừ được 9 lấy 17 trừ 9 bằng 8, viết 8 nhớ 1 + 3 thêm 1 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 +5 trừ 5 bằng 0, viết 0 + 1 trừ 0 bằng 1, viết 1 Vậy 15 471 – 5 384 = 10 087. |
Dạng 4. Toán đố
- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”, bài toán yêu cầu tìm giá trị của phần còn lại thì em thường sử dụng phép tính trừ.
- Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng tháng thứ nhất bán được 12 291 m vải. Tháng thứ hai cửa hàng đó bán được 9 864 m vải. Hỏi tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai bao nhiêu mét vải?
Lời giải
Tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được nhiều hơn tháng thứ hai số mét vải là:
12 291 – 9 864 = 2427 (m)
Đáp số: 2427 mét vải
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Lý thuyết Toán lớp 3 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)