Các số có năm chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Các số có năm chữ số lớp 3.
I. Lý thuyết
- Các số có năm chữ số gồm các hàng: Chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị
Ví dụ:
Số gồm 2 chục nghìn, 4 nghìn, 1 trăm, 2 chục, 3 đơn vị
Viết là: 24 123
Đọc là: Hai mươi tư nghìn một trăm hai mươi ba
Viết số thành tổng: 24 123 = 20 000 + 4 000 + 100 + 20 + 3
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Đọc số và viết số
-Cho các chữ số trong mỗi hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.
- Cách làm:
+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0
- Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị.
Ví dụ 1: Viết vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
||||
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đ.vị |
||
5 |
3 |
6 |
7 |
4 |
… |
… |
Lời giải
Số gồm: 5 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm, 7 chục, 4 đơn vị
Viết là: 53 674. Đọc là: Năm mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư
Ta điền vào bảng như sau:
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
||||
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đ.vị |
||
5 |
3 |
6 |
7 |
4 |
53 674 |
Năm mươi ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư |
Ví dụ 2: Hoàn thành bảng sau:
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
||||
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đ.vị |
||
? |
? |
? |
? |
? |
95 028 |
? |
Lời giải
Số 95 028 gồm 9 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 2 chục, 8 đơn vị
Đọc là Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi tám
Ta điền vào bảng như sau:
Hàng |
Viết số |
Đọc số |
||||
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đ.vị |
||
9 |
5 |
0 |
2 |
8 |
95 028 |
Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi tám |
Dạng 2: Điền số theo thứ tự.
- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
- Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau mười nghìn, một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:
Lời giải
Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đằng sau bằng số đằng trước thêm 1 đơn vị
Ta có:
99 990 + 1 = 99 991
99 991 + 1 = 99 992
99 992 + 1 = 99 993
99 993 + 1 = 99 994
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự lần lượt là 99 993; 99 994
Ta điền như sau:
Dạng 3: Viết số thành tổng.
- Phân tích số có 5 chữ số đã cho thành tổng các số chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Ví dụ:
a) Phân tích số 74 864 thành tổng các số chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị
b) Phân tích tương tự với số 10 005
Lời giải
a) Số 74 864 gồm 7 chục nghìn, 4 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Do đó ta có thể phân tích số 74 864 thành tổng các số nghìn, trăm, chục, đơn vị như sau: 74 864 = 70 000 + 4 000 + 800 + 60 + 4
b) Số 10 005 gồm 1 chục nghìn, 5 đơn vị
Do đó: 10 005 = 10 000 + 5
Dạng 4. Viết tổng thành số
- Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0
Ví dụ: Viết tổng thành số
a) 30 000 + 5 000 + 400 + 30 + 9
b) 44 000 + 8
Lời giải
a) Tổng gồm 3 chục nghìn, 5 nghìn, 4 trăm, 3 chục, 9 đơn vị
Ta viết như sau: 35 439
Vậy 30 000 + 5 000 + 400 + 30 + 9 = 35 439.
b) Tổng gồm 4 chục nghìn 4 nghìn, 8 đơn vị
Ta viết như sau: 44 008
Vậy 44 000 + 8 = 44 008.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)