Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Đường thẳng ∆ được gọi là vuông góc với mặt phẳng (P) nếu ∆ vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong (P).

Chú ý. Khi ∆ vuông góc với (P), ta còn nói (P) vuông góc với ∆ hoặc ∆ và (P) vuông góc với nhau, kí hiệu  Δ(P)

Người ta chứng minh được rằng:

Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc cùng một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông và SA(ABCD) . Chứng minh rằng:

a) BC(SAB) ;

b) BD(SAC)

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức) (do ABCD là hình vuông) và đường thẳng SA cắt đường thẳng AB nên  BC(SAB)

b) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức) (do ABCD là hình vuông) và đường thẳng  SA cắt đường thẳng AC nên BD(SAC)

2. Tính chất

Tính chất 1. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Nhận xét. Nếu ba đường thẳng đôi một phân biệt a, b, c cùng đi qua một điểm O và cùng vuông góc với một đường thẳng ∆ thì ba đường thẳng đó cùng nằm trong mặt phẳng đi qua O và vuông góc với ∆.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Chú ý. Mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với đường thẳng AB được gọi là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là tập hợp các điểm cách đều hai điểm A, B.

Tính chất 2. Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

3. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng

• Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì các đường thẳng song song với a cũng vuông góc với (P).

• Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

• Nếu đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng (P) thì ∆ cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với (P).

• Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

• Nếu đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng (P) thì ∆ vuông góc với mọi đường thẳng song song với (P).

• Nếu đường thẳng a và mặt phẳng (P) cùng vuông góc với một đường thẳng ∆ thì a nằm trong (P) hoặc song song với (P).

Ví dụ 2. Cho hình hộp  ABCD.A'B'C'D' . Chứng minh rằng:

a)  AA'A'B'C'D'

b)  BB'(ABCD)

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài tập Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 1. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O đến mặt phẳng (ABC). Chứng minh rằng:

a)  BC(OAH)

b) H là trực tâm của tam giác ABC;

c)  1OH2=1OA2+1OB2+1OC2

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

c) Gọi K là giao điểm của AH và BC, ta có: OKBC và OAOK nên OK là đường cao của tam giác vuông OBC và OH là đường cao của tam giác vuông OAK.

Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông OAK và OBC, ta có:

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài 2. Cho tứ diện ABCD có ABC và BCD là các tam giác cân tại A và D. Gọi I là trung điểm của BC.

a) Chứng minh rằng  BCAD

b) Kẻ AH là đường cao của tam giác ADI. Chứng minh rằng  AH(BCD)

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

a) Tam giác ABC cân tại A và I là trung điểm của BC nên AIBC .(1)

Tam giác DCB cân tại D và I là trung điểm của BC nên DIBC .(2)

Từ (1) và (2) suy ra  BC(AID), suy ra  BCAD.

 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài 3. Cho tứ diện ABCD có  DA(ABC),ABC là tam giác cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Vẽ  AHMD tại H.

a) Chứng minh rằng  AH(BCD)

b) Gọi G, K lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và DBC. Chứng minh rằng  GK(ABC)

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài 4. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có AA' vuông góc với mặt phẳng (ABC) và đáy là tam giác ABC vuông tại B. Chứng minh rằng:

a)  BB'A'B'C'

b)  B'C'ABB'A'

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

a) Vì AA'(ABC),AA' // BB'(ABC)//(A'B'C') nên BB'(A'B'C').

b) Vì BCAB,BCBB' nên BC(ABB'A').

Mà BC // B'C', suy ra B'C'(ABB'A').

Học tốt Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Các bài học để học tốt Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Toán lớp 11 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác