Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 26: Khoảng cách sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Lý thuyết Khoảng cách

1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng

• Khoảng cách từ một điểm M đến một đường thẳng a, kí hiệu d(M, a), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên a.

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

• Khoảng cách từ một điểm M đến một mặt phẳng (P), kí hiệu d(M, (P)), là khoảng cách giữa M và hình chiếu H của M trên (P).

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Chú ý. d(M, a) = 0 khi và chỉ khi M ∈ a; d(M, (P)) = 0 khi và chỉ khi M ∈ (P).

Nhận xét. Khoảng cách từ M đến đường thẳng a (mặt phẳng (P)) là khoảng cách nhỏ nhất giữa M và một điểm thuộc a (thuộc (P)).

Chú ý. Khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng chứa mặt đáy của một hình chóp được gọi là chiều cao của hình chóp đó.

Ví dụ 1. Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng ∆, hai điểm B, C thuộc ∆ sao cho BC = a, diện tích tam giác ABC bằng S. Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ theo a, S.

Hướng dẫn giải

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Khi đó d(A, ∆) = AH. Vì diện tích tam giác ABC bằng S nên  S=12AHBC=12AHa.

Suy ra  d(A,Δ)=AH=2Sa.

Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ bằng  2Sa.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt đáy, tam giác SAB vuông tại S,  AB=a,SA=3a5. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABC).

Hướng dẫn giải

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Gọi H là hình chiếu của S trên AB.

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Xét tam giác SAB vuông tại S có:

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Vậy khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABC) bằng  12a25

2. Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

• Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a, kí hiệu d(a, (P)), là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

• Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), kí hiệu d((P),(Q)), là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

• Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song m và n, kí hiệu d(m, n), là khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia.

Chú ý. Khoảng cách giữa hai đáy của một hình lăng trụ được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đó.

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật, SAB là tam giác đều,  (SAB)(ABCD),AB=a,AD=2a.

a) Chứng minh rằng CD // (SAB). Tính khoảng cách giữa CD và mặt phẳng (SAB).

b) Chứng minh rằng BC // (SAD). Tính khoảng cách giữa BC và mặt phẳng (SAD).

Hướng dẫn giải

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Vậy khoảng cách giữa BC và mặt phẳng (SAD) bằng a32.

Ví dụ 4. Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có A'ABB'(ABC),AA'=2a,A'AB^=60°.Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ABC) và A'B'C'.

Hướng dẫn giải

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Gọi H là hình chiếu của A' trên AB

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Xét tam giác A'AH vuông tại H có  A'H=A'AsinA'AH^=2asin60°=a3.

Suy ra  d(ABC),A'B'C'=dA',(ABC)=A'H=a3.

Vậy khoảng cách giữa hai mặt phẳng  (ABC) và  A'B'C' bằng  a3.

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Đường thẳng ∆ cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và vuông góc với cả hai đường thẳng đó được gọi là đường vuông góc chung của a và b.

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Nếu đường vuông góc chung ∆ cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.

Nhận xét

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song, tương ứng chứa hai đường thẳng đó.

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Ví dụ 5. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có  AB=a,AD=3a,AA'=2a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:

a) AB và B'C';

b) AA' và BC;

c) BB' và C'D'.

Hướng dẫn giải

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài tập Khoảng cách

Bài 1. Cho hình chóp S.ABC có  SA(ABC), đáy là tam giác ABC vuông tại B, biết SA = AB = BC = a. Tính theo a khoảng cách:

a) Từ điểm B đến đường thẳng SC.

b) Từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

c) Giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và SC.

Hướng dẫn giải

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Theo định lí Pythagore, ta tính được  SB=AC=a2,SC=a3.

Xét tam giác SBC vuông tại B có đường cao BH.

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Xét tam giác SAB vuông tại A có đường cao AK.

Khi đó  AK=SAABSB=a22. Vậy d(A,(SBC))=a22

c) Dựng hình bình hành ABCD, vì tam giác ABC vuông cân tại B nên ABCD là hình vuông.

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Vì mặt phẳng (SCD) chứa SC và song song với AB nên 

d(AB,SC)=d(AB,(SCD))=d(A,(SCD))  (2).

Từ (1) và (2), suy ra d(AB, SC) = AE.

Vì tam giác SAD vuông cân tại A, có đường cao AE nên  AE=a22

Vậy  d(AB,SC)=a22

Bài 2. Cho hình lập phương  ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Tính theo a khoảng cách:

a) Giữa hai đường thẳng AB và C'D'.

b) Giữa đường thẳng AC và mặt phẳng A'B'C'D'

c) Từ điểm A đến đường thẳng B'D'.

d) Giữa hai đường thẳng AC và B'D'.

Hướng dẫn giải

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

a) Vì BC' vuông  góc  với cả hai đường thẳng AB và C'D' nên  dAB,C'D'=BC'=a2.

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

c) Gọi O' là giao điểm của A'C' và B'D', ta có  AO'B'D', theo định lí Pythagore, áp dụng cho tam giác  AA'O' vuông tại A' thì  AO'=a62.

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài 3. Cho hình hộp chữ nhật có Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức) Tính theo a khoảng cách:

a) Từ điểm A đến mặt phẳng  BDD'B'

b) Giữa hai đường thẳng BD và CD'.

Hướng dẫn giải

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

a) Kẻ AH vuông góc với BD tại H.

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Vì AC cắt BD tại trung điểm của AC nên  dC,A'BD=dA,A'BD

Kẻ AK vuông góc với A'H tại K. Khi đó AKA'BD, suy ra

 dA,A'BD=AK=AHAA'A'H=a6611

Vậy  dCD',BD=a6611.

Bài 4. Cho hình hộp  ABCD.A'B'C'D' là hình thoi cạnh  a,AA'(ABCD), AA'=2a,AC=a. Tính khoảng cách:

a) Từ điểm A đến mặt phẳng  BCC'B'

b) Giữa hai mặt phẳng  ABB'A' và  CDD'C';

c) Giữa hai đường thẳng BD và A'C.

Hướng dẫn giải

 Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

a) Gọi H là hình chiếu của A trên BC. Khi đó,  AHBCC'B'

Vì tam giác ABC đều cạnh a nên  AH=a32

Vậy dA,BCC'B'=AH=a32

b) Vì  ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên ABB'A'//CDD'C'

Gọi I là hình chiếu của A trên CD. Vì tam giác ACD đều cạnh a nênAI=a32

Khi đó,  dABB'A',CDD'C'=AI=a32

c) Gọi E là hình chiếu của O trên A'C. Vì BDA'AC nên BDOE

Khoảng cách lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Học tốt Khoảng cách

Các bài học để học tốt Khoảng cách Toán lớp 11 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác