Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ thực

1. Lũy thừa với số mũ nguyên

Cho n là một số nguyên dương. Ta định nghĩa:

Với a là số thực tuỳ ý:  an=aaan thừa số 

Với a là số thực khác 0: a0=1;an=1an.

Trong biểu thức am, a gọi là cơ số, m gọi là số mũ.

Lưu ý:  00 và  0nn* không có nghĩa.

Luỹ thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như luỹ thừa với số mũ nguyên dương.

Với a0,b0 và m, n là các số nguyên, ta có:

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Chú ý:

- Nếu a > 1 thì  am > an khi và chỉ khi m > n.

- Nếu 0 < a < 1 thì am > an khi và chỉ khi m < n.

Ví dụ 1. Tính giá trị của biểu thức: A=3432+2524242323534

Hướng dẫn giải

Ta có Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

2. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ

• Khái niệm căn bậc n

Cho số thực a và số nguyên dương n. Số b được gọi là căn bậc n của số a nếu bn = a..

Nhận xét. Khi n là số lẻ, mỗi số thực a chỉ có một căn bậc n và kí hiệu là  an. Căn bậc 1 của số a chính là a.

Lưu ý0n=0  n* .

Khi n là số chẵn, mỗi số thực dương có đúng hai căn bậc n là hai số đối nhau, giá trị dương kí hiệu là an (gọi là căn số học bậc n của a), giá trị âm kí hiệu là -an.

Ví dụ 2. Tính:  a) 2163                                b) 17296.

Hướng dẫn giải

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

• Tính chất của căn bậc n

Giả sử n, k là các số nguyên dương, m là số nguyên. Khi đó:

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

(Giả thiết các biểu thức ở trên đều có nghĩa).

Ví dụ 3. Tính: a) 16525                 b) 773.

Hướng dẫn giải

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Cho số thực a dương và số hữu tỉ r=mn, trong đó m là một số nguyên và n là số nguyên dương. Luỹ thừa của a với số mũ r, kí hiệu là  ar, xác định bởi ar=amn=amn.

Chú ý. Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ (của một số thực dương) có đầy đủ các tính chất như luỹ thừa với số mũ nguyên.

Ví dụ 4. Rút gọn biểu thức A=a53a73a4a27 với a > 0.

Hướng dẫn giải

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

3. Lũy thừa với số mũ thực

3.1. Khái niệm lũy thừa với số mũ thực

Cho a là số thực dương và α là một số vô tỉ. Xét dãy số hữu tỉ (rn) màlimn+rn=α . Khi đó, dãy số arn có giới hạn xác định và không phụ thuộc vào dãy số hữu tỉ (rn) đã chọn. Giới hạn đó gọi là luỹ thừa của a với số mũ α, kí hiệu là aα.

aα=limn+arn.

Chú ý. Luỹ thừa với số mũ thực (của một số dương) có đầy đủ các tính chất như luỹ thừa với số mũ nguyên.

Ví dụ 5. Rút gọn biểu thức: P=a3+1a23a222+2 với a > 0.

Hướng dẫn giải

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

3.2. Tính lũy thừa với số mũ thực bằng máy tính cầm tay

Có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính căn bậc n và luỹ thừa với số mũ thực.

 Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài tập Lũy thừa với số mũ thực

Bài 1. Thực hiện phép tính:

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Hướng dẫn giải

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau:

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Hướng dẫn giải

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài 3. Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh:

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Hướng dẫn giải

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức)

Bài 4. Ông An gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,8%/ tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho tháng tiếp theo và từ tháng thứ hai trở đi, mỗi tháng ông gửi thêm vào tài khoản với số tiền 2 triệu đồng. Hỏi sau đúng 2 năm số tiền ông An nhận được cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? Biết rằng trong suốt thời gian gửi lãi suất không thay đổi và ông An không rút tiền ra.

Hướng dẫn giải

Với 100 triệu đồng ban đầu số tiền cả lãi và gốc thu được sau hai năm là

T1=1001061+0,8%24121074524 (đồng).

Mỗi tháng tiếp theo gửi 2 triệu đồng thì tổng số tiền cả lãi và gốc là

Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức) (đồng).

Vậy tổng số tiền ông An nhận được là Lũy thừa với số mũ thực lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức) (đồng).

Học tốt Lũy thừa với số mũ thực

Các bài học để học tốt Lũy thừa với số mũ thực Toán lớp 11 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác