Luyện tập 2 trang 26 Toán 10 Tập 2 - Kết nối tri thức
Luyện tập 2 trang 26 Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
Bình phương hai vế của phương trình ta được
2x2 + x + 3 = 1 – 2x + x2.
Thu gọn ta được: x2 + 3x + 2 = 0 ⇔ x2 + x + 2x + 2 = 0 ⇔ x(x + 1) + 2(x + 1) = 0
⇔ (x + 1)(x + 2) = 0 ⇔ x = – 1 hoặc x = – 2.
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = – 1 và x = – 2 đều thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {– 1; – 2}.
b)
Bình phương hai vế của phương trình ta được
3x2 – 13x + 14 = x2 – 6x + 9.
Thu gọn ta được: 2x2 – 7x + 5 = 0.
Giải phương trình bậc hai này ta được x = 1 hoặc x = .
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Lời giải bài tập Toán 10 Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai hay, chi tiết khác:
Bài 6.20 trang 27 Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau: ....
Bài 6.21 trang 27 Toán 10 Tập 2: Giải các phương trình sau: ....
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 10 - KNTT
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT