Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 7 (có đáp án): Inventions

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7.

Trắc nghiệm Unit 7 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. fasten

B. invent

C. create

D. telephone

Đáp án đúng: A

A. fasten /ˈfɑːsn/

B. invent /ɪnˈvent/

C. create /kriˈeɪt/

D. telephone /ˈtelɪfəʊn/

Đáp án A. fasten có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. specialty

B. connection

C. telescope

D. protocol

Đáp án đúng: A

A. specialty /ˈspeʃəlti/

B. connection /kəˈnekʃn/

C. telescope /ˈtelɪskəʊp/

D. protocol /ˈprəʊtəkɒl/

Đáp án A. specialty có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. network

B. instant

C. fasten

D. automatic

Đáp án đúng: C

A. network /ˈnetwɜːk/

B. instant /ˈɪnstənt/

C. fasten /ˈfɑːsn/

D. automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/

Đáp án C. fasten có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. mode

B. software

C. crossword

D. login

Đáp án đúng: A

A. mode /məʊd/

B. software /ˈsɒftweə(r)/

C. crossword /ˈkrɒswɜːd/

D. login /ˈlɒɡɪn/

Đáp án A. mode có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. computer

B. turn

C. cucumber

D. universal

Đáp án đúng: B

A. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

B. turn /tɜːn/

C. cucumber /ˈkjuːkʌmbə(r)/

D. universal /ˌjuːnɪˈvɜːsl/

Đáp án B. turn có phần gạch chân được phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /juː/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. calculation

B. passion

C. question

D. mention

Đáp án đúng: C

A. calculation /ˌkælkjuˈleɪʃn/

B. passion /ˈpæʃn/

C. question /ˈkwestʃən/

D. mention /ˈmenʃn/

Đáp án C. question có phần gạch chân được phát âm là /tʃən/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʃn/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. software

B. welfare

C. share

D. are

Đáp án đúng: D

A. software /ˈsɒftweə(r)/

B. welfare /ˈwelfeə(r)/

C. share /ʃeə(r)/

D. are /ɑː(r)/

Đáp án D. are có phần gạch chân được phát âm là /ɑː(r)/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eə(r)/.

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. put

B. full

C. fun

D. could

Đáp án đúng: C

A. put /pʊt/

B. full /fʊl/

C. fun /fʌn/

D. could /kʊd/

Đáp án C. fun có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʊ/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. look

B. tooth

C. school

D. afternoon

Đáp án đúng: A

A. look /lʊk/

B. tooth /tuːθ/

C. school /skuːl/

D. afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/

Đáp án A. look có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /uː/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. device

B. display

C. install

D. application

Đáp án đúng: A

A. device /dɪˈvaɪs/

B. display /dɪˈspleɪ/

C. install /ɪnˈstɔːl/

D. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/

Đáp án A. device có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. temperature

B. creation

C. mercury

D. article

Đáp án đúng: B

A. temperature /ˈtemprətʃə(r)/

B. creation /kriˈeɪʃn/

C. mercury/ˈmɜːkjəri/

D. article /ˈɑːtɪkl/

Đáp án B. creation có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. countdown

B. ballpoint

C. engine

D. research

Đáp án đúng: D

A. countdown /ˈkaʊntdaʊn/

B. ballpoint /ˈbɔːlpɔɪnt/

C. engine /ˈendʒɪn/

D. research /rɪˈsɜːtʃ/

Đáp án D. research có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. ballpoint

B. keyboard

C. invention

D. dishwasher

Đáp án đúng: C

A. ballpoint /ˈbɔːlpɔɪnt/

B. keyboard /ˈkiːbɔːd/

C. invention /ɪnˈvenʃn/

D. dishwasher /ˈdɪʃwɒʃə(r)/

Đáp án C. invention có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. telescope

B. microscope

C. thermometer

D. mercury

Đáp án đúng: C

A. telescope /ˈtelɪskəʊp/

B. microscope /ˈmaɪkrəskəʊp/

C. thermometer /θəˈmɒmɪtə(r)/

D. mercury /ˈmɜːkjəri/

Đáp án C. thermometer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. electronic

B. miraculous

C. capacity

D. additional

Đáp án đúng: A

A. electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/

B. miraculous /mɪˈrækjələs/

C. capacity /kəˈpæsəti/

D. additional /əˈdɪʃənl/

Đáp án A. electronic có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. system

B. livestream

C. media

D. install

Đáp án đúng: D

A. system /ˈsɪstəm/

B. livestream /ˈlaɪv striːm/

C. media /ˈmiːdiə/

D. install /ɪnˈstɔːl/

Đáp án D. install có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. computer

B. processor

C. software

D. television

Đáp án đúng: A

A. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

B. processor /ˈprəʊsesə(r)/

C. software /ˈsɒftweə(r)/

D. television /ˈtelɪvɪʒn/

Đáp án A. computer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. experiment

B. invention

C. laptop

D. laboratory

Đáp án đúng: C

A. experiment /ɪkˈsperɪmənt/

B. invention /ɪnˈvenʃn/

C. laptop /ˈlæptɒp/

D. laboratory /ləˈbɒrətri/

Đáp án C. laptop có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. capable

B. beautiful

C. interesting

D. attractive

Đáp án đúng: D

A. capable /ˈkeɪpəbl/

B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/

C. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

D. attractive /əˈtræktɪv/

Đáp án D. attractive có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. physical

B. mysterious

C. personal

D. magical

Đáp án đúng: B

A. physical /ˈfɪzɪkl/

B. mysterious /mɪˈstɪəriəs/

C. personal /ˈpɜːsənl/

D. magical /ˈmædʒɪkl/

Đáp án B. mysterious có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 7 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

I had to buy a new washing machine as it would not have been ______ to get it repaired.

A. economy

B. economic

C. economical

D. economically

Đáp án đúng: B

A. economy (n): nền kinh tế

B. economic (adj): thuộc về kinh tế

C. economical (adj): tiết kiệm

D. economically (adv): về mặt kinh tế

Từ cần điền đứng sau động từ “to be” (been) nên cần một tính từ.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ I had to buy a new washing machine as it would not have been economical to get it repaired.

Dịch nghĩa: Tôi đã phải mua một chiếc máy giặt mới vì mang nó đi sửa không hề tiết kiệm.

Question 2. Choose the correct answer.

In order to be taken away and used everywhere, modern inventions have a tendency to be small and ______.

A. import

B. coastal

C. airport

D. portable

Đáp án đúng: D

A. import (v): xuất khẩu

B. coastal (adj): thuộc về bờ biển

C. airport (v): sân bay

D. portable (adj): dễ dàng mang theo, dễ dàng di chuyển

Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho “modern inventions” (các phát minh hiện đại).

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ In order to be taken away and used everywhere, modern inventions have a tendency to be small and portable.

Dịch nghĩa: Để có thể mang đi được và sử dụng ở khắp nơi, các phát minh hiện đại có xu hướng nhỏ gọn và dễ dàng mang theo.

Question 3. Choose the correct answer.

Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty ______ the help of computers.

A. of

B. with

C. by

D. without

Đáp án đúng: B

A. of: của

B. with: với

C. by: bằng

D. without: mà không có

Dựa vào ngữ cảnh câu, giới từ “by” và “with” phù hợp về nghĩa. Tuy nhiên, giới từ “by” thường dùng cho câu bị động, “with” thường dùng cho câu chủ động.

Chọn B.

→ Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty with the help of computers.

Dịch nghĩa: Máy tính đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúng ta đến các cửa hàng, văn phòng và những nơi có danh lam thắng cảnh với sự trợ giúp của máy tính.

Question 4. Choose the correct answer.

A computer is a ______ typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave.

A. magical

B. backward

C. wrong

D. imaginative

Đáp án đúng: A

A. magical (adj): diệu kì

B. backward (adj): lạc hậu

C. wrong (adj): sai

D. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ A computer is a magical typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave.

Dịch nghĩa: Máy tính là một chiếc máy đánh chữ kỳ diệu cho phép bạn gõ và in bất kỳ loại tài liệu nào - thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin nghỉ phép.

Question 5. Choose the correct answer.

Who first ______ the Internet?

A. communicated

B. invented

C. deleted

D. discovered

Đáp án đúng: B

A. communicated (v-ed): giao tiếp

B. invented (v-ed): phát minh

C. deleted (v-ed): xóa

D. discovered (v-ed): phát hiện

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ Who first invented the Internet?

Dịch nghĩa: Ai là người đầu tiên phát minh ra Internet?

Question 6. Choose the correct answer.

Since the appearance of electronic devices, lessons have become more and more ______ and effective.

A. enjoyable

B. disruptive

C. accessible

D. inappropriate

Đáp án đúng: A

A. enjoyable (adj): thú vị, dễ chịu

B. disruptive (adj): gây rối

C. accessible (adj): có thể tiếp cận, dễ tiếp cận

D. inappropriate (adj): không thích hợp, không phù hợp

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Since the appearance of electronic devices, lessons have become more and more enjoyable and effective.

Dịch nghĩa: Kể từ khi có sự xuất hiện của các thiết bị điện tử, các bài học đã trở nên ngày càng thú vị và hiệu quả hơn.

Question 7. Choose the correct answer.

With the development of AI, there is lots of fun when students study with educational ______ these days.

A. inventions

B. resources

C. processors

D. apps

Đáp án đúng: D

A. inventions (n-plural): phát minh

B. resources (n-plural): tài nguyên

C. processors (n-plural): bộ xử lý

D. apps (n-plural): ứng dụng

Cụm từ: educational apps (n): các ứng dụng giáo dục.

Chọn D.

→ With the development of AI, there is lots of fun when students study with educational apps these days.

Dịch nghĩa: Với sự phát triển của AI, việc học với các ứng dụng giáo dục ngày nay mang lại rất nhiều niềm vui cho học sinh.

Question 8. Choose the correct answer.

The Internet has ______ changed the way we communicate with one another.

A. significantly

B. mostly

C. highly

D. popularly

Đáp án đúng: A

A. significantly (adv): đáng kể, rõ rệt

B. mostly (adv): phần lớn, chủ yếu

C. highly (adv):rất, cực kỳ, ở mức độ cao

D. popularly (adv): một cách phổ biến

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ The Internet has significantly changed the way we communicate with one another.

Dịch nghĩa: Internet đã thay đổi đáng kể cách chúng ta giao tiếp với nhau.

Question 9. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined ones.

Computers can add, subtract, multiply, and divide with lightning speed.

A. very carefully

B. extremely quickly

C. extremely slowly

D. very regular

Đáp án đúng: B

with lightning speed: với tốc độ cực nhanh

Xét các đáp án:

A. very carefully: rất cẩn thận

B. extremely quickly: cực kì nhanh chóng

C. extremely slowly: cực kì chậm chạp

D. very regular: rất đều đặn

→ with lightning speed = extremely quickly

Chọn B.

Dịch nghĩa: Máy tính có thể cộng, trừ, nhân và chia với tốc độ cực nhanh.

Question 10. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined ones.

Seeing snow for the first time was a real eye-opening experience for me, who had never travelled outside Vietnam.

A. boring

B. exciting

C. delightful

D. unclear

Đáp án đúng: A

eye-opening (adj): gây ngạc nhiên, làm sáng tỏ, mở mang tầm mắt (tức là một trải nghiệm mới mẻ, thú vị và giúp người ta học hỏi điều gì đó)

Xét các đáp án:

A. boring (adj): nhàm chán, buồn tẻ, không thú vị

B. exciting (adj):hấp dẫn, thú vị, gây hào hứng

C. delightful (adj): vui sướng, dễ chịu, làm cho ai đó cảm thấy hài lòng

D. unclear (adj): không rõ ràng, mơ hồ

→ eye-opening >< boring

Chọn A.

Dịch nghĩa: Lần đầu tiên nhìn thấy tuyết là một trải nghiệm thực sự mở mang tầm mắt đối với tôi, người chưa bao giờ ra khỏi Việt Nam.

Question 11. Choose the correct answer.

We cannot find the person ______ car is blocking our driveway.

A. that

B. which

C. whose

D. who

Đáp án đúng: C

Ta thấy “car” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the person” → dùng đại từ quan hệ “whose”.

Chọn C.

→ We cannot find the person whose car is blocking our driveway.

Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể tìm được chủ chiếc xe đang chắn lối vào nhà mình.

Question 12. Choose the correct answer.

The film about ______ they are talking is thrilling.

A. which

B. that

C. whom

D. who

Đáp án đúng: A

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (they are talking about the film) → dùng “which”.

Trước “which” là giới từ “about” nên không dùng “that”.

Chọn A.

→ The film about which they are talking is thrilling.

Dịch nghĩa: Bộ phim mà họ đang nói đến rất ly kỳ.

Question 13. Choose the correct answer.

The girl ______ showed me the way to your house has a beautiful oval face.

A. whom

B. who

C. which

D. why

Đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (The girl showed me the way...) → dùng “who”.

Chọn B.

→ The girl who showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Dịch nghĩa: Cô gái chỉ đường cho tôi đến nhà bạn có khuôn mặt trái xoan rất đẹp.

Question 14. Choose the correct answer.

The book ______ I received on my birthday is informative.

A. who

B. that

C. whose

D. what

Đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (I received the book on my birthday) → dùng “which” hoặc “that” để thay thế.

Chọn B.

→ The book that I received on my birthday is informative.

Dịch nghĩa: Cuốn sách mà tôi nhận được vào ngày sinh nhật cung cấp nhiều kiến thức.

Question 15. Choose the correct answer.

Teachers can create a classroom blog ______ they post notes and assignments for students.

A. where

B. which

C. when

D. whose

Đáp án đúng: A

- Trong vế thứ 2 “they post notes and assignments for students”, danh từ “a classroom blog” không đóng vai trò làm chủ ngữ hay tân ngữ trong vế này→ không thể dùng “which”.

- Sau “whose” là một danh từ bị sở hữu, không thể là 1 đại từ (they) → không thể dùng “whose”.

- “Where” dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, “when” dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.

Chọn A.

→ Teachers can create a classroom blog where they post notes and assignments for students.

Dịch nghĩa: Giáo viên có thể tạo một blog lớp học nơi mà họ có thể đăng ghi chú hoặc giao bài tập cho học sinh.

Question 16. Choose the correct answer.

Notebooks, tablets and cellphones are all technologies ______ students are accustomed to and can use as learning aids.

A. it

B. this

C. that

D. one

Đáp án đúng: C

Vế “students are accustomed to and can use as learning aids” thiếu tân ngữ là “all technologies”, nên cần dùng một đại từ quan hệ đứng sau “all technologies” để thay thế cho tân ngữ trong câu sau → chọn “that”.

Chọn C.

→ Notebooks, tablets and cellphones are all technologies that students are accustomed to and can use as learning aids.

Dịch nghĩa: Máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động đều là những công nghệ mà học sinh đã quen thuộc và có thể sử dụng như công cụ hỗ trợ học tập.

Question 17. Choose the correct answer.

All the vegetable products in this restaurant are grown by our talented gardener, Joe Osteen, ______ an innovative way to develop organic produce.

A. who invented

B. who had invented

C. whom invented

D. that invented

Đáp án đúng: A

- Ta loại C vì đại từ quan hệ “whom” theo sau bởi một mệnh đề, không phải động từ.

- Ta loại D vì đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).

- Xét sự phối hợp thì: mệnh đề trước đang chia “are grown” nên ta không dùng quá khứ hoàn thành (hành động xảy ra trước hành động hoặc thời điểm trong quá khứ) ở vế sau. Chỉ có thì quá khứ đơn là phù hợp nhất.

Chọn A.

→ All the vegetable products in this restaurant are grown by our talented gardener, Joe Osteen, who invented an innovative way to develop organic produce.

Dịch nghĩa: Tất cả các sản phẩm rau củ trong nhà hàng này đều được trồng bởi người làm vườn tài năng của chúng tôi, Joe Osteen, người đã sáng tạo ra một phương pháp mới để phát triển nông sản hữu cơ.

Question 18. Choose the correct answer.

My uncle, ______ you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

A. that

B. which

C. whom

D. who

Đáp án đúng: C

- Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (you met my uncle yesterday) → dùng “whom”.

- Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).

Chọn C.

→ My uncle, whom you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

Dịch nghĩa: Chú tôi, người mà bạn đã gặp ngày hôm qua, là một luật sư nổi tiếng trong thị trấn.

Question 19. Choose the correct answer.

We went to Sandra’s party, ______ we enjoyed very much.

A. which

B. whom

C. that

D. who

Đáp án đúng: A

- Chỗ trống cần điền một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “party” (bữa tiệc) chỉ vật, nên loại B và D.

- Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề: S + V nên cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that”.

Chọn A.

→ We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích buổi tiệc đó.

Question 20. Choose the correct answer.

Scotland has won their last five international matches, ______ was against England.

A. which one

B. one of which

C. which of one

D. one of where

Đáp án đúng: B

- Sử dụng “which” để thay thế “last five international matches” (chỉ vật).

- Cụm từ “one of which”: một trong ... (last five international matches).

Chọn B.

→ Scotland has won their last five international matches, one of which was against England.

Dịch nghĩa: Scotland đã thắng 5 trận đấu quốc tế gần đây, trong đó có một trận là đối đầu với đội tuyển Anh.

Trắc nghiệm Unit 7 Reading and Writing

Questions 1-5. Choose the word or phrase among A, B, C, or D that best fits the blank space in the following passage.

The Fitbit Flex is a mobile device aimed at planning your exercise, diet, and sleep. It’s very easy to wear it all the time. It is very light and comfortable, and it looks casual and natural on your wrist. When I need to wear a watch, I have one that sits (1) ______ the Flex quite easily. You can get different Fitbit Flex wristbands. Reasonably priced, with dozens of fun colors!

I was pleasantly surprised to learn how many steps I walk during my normal working day. I actually find ways to fit in even more activities (2) ______, so I can watch the numbers go up. It’s water-resistant, so I can wear it in the shower or in the rain without worrying about keeping it dry. The Fitbit synchronizes with my smartphone via Bluetooth.

Tracking food items (3) ______ it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned. It will use the daily calorie total you create to show you how many calories left in the day.

While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep (4) ______ awake, restless, or asleep. It has been fascinating to see my sleep pattern each night and over time.

There is a notification alert to let me know when my battery is running low. After 10 minutes or so in the charging cable, it’s good to go again. The Fitbit Flex battery needs (5) ______ every 3 to 5 days.

Question 1. When I need to wear a watch, I have one that sits (1) ______ the Flex quite easily.

A. under

B. over

C. besides

D. next to

Đáp án đúng: D

A. under (prep): phía dưới

B. over (prep): phía trên, bên trên

C. besides (adv/conjunction): ngoài ra, hơn nữa (nối ý hoặc thêm thông tin)

D. next to (prep): ngay bên cạnh

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ When I need to wear a watch, I have one that sits next to the Flex quite easily.

Dịch nghĩa: Khi cần đeo đồng hồ, tôi vẫn có thể đeo đồng hồ cạnh Fitbit Flex một cách dễ dàng.

Question 2. I actually find ways to fit in even more activities (2) ______, so I can watch the numbers go up.

A. at home

B. at school

C. at work

D. at times

Đáp án đúng: A

A. at home: ở nhà

B. at school: ở trường

C. at work: ở công ty

D. at times: thỉnh thoảng, đôi khi

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ I actually find ways to fit in even more activities at home, so I can watch the numbers go up.

Dịch nghĩa: Tôi thậm chí còn tìm thêm cách vận động khi ở nhà để xem số bước tăng lên.

Question 3. Tracking food items (3) ______ it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned.

A. makes

B. make

C. causes

D. cause

Đáp án đúng: A

Khi danh động từ (V-ing) đóng vai trò chủ ngữ, động từ luôn chia ở số ít → loại B, D.

Cấu trúc: make it adj for O to V: khiến ai đó cảm thấy ... khi làm gì.

Chọn A.

→ Tracking food items makes it possible for the Dashboard to display a calorie budget for you, comparing calories consumed versus calories burned.

Dịch nghĩa: Việc theo dõi thực phẩm giúp Bảng điều khiển hiển thị hạn mức calo, so sánh lượng calo bạn nạp vào và lượng calo đốt cháy.

Question 4. While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep (4) ______ awake, restless, or asleep.

A. like

B. such

C. as

D. rather

Đáp án đúng: A

Khi muốn liệt kê sự việc hoặc sự vật, ta dùng từ “such as” hoặc “like”.

Chọn A.

→ While I’m sleeping, the Fitbit Flex measures the movements of my wrist, logging my sleep like awake, restless, or asleep.

Dịch nghĩa: Khi ngủ, Fitbit Flex đo chuyển động cổ tay và ghi lại tình trạng giấc ngủ của tôi như: thức, ngủ không yên hoặc ngủ say.

Question 5. The Fitbit Flex battery needs (5) ______ every 3 to 5 days.

A. to charge

B. being charged

C. be charged

D. charging

Đáp án đúng: D

Cấu trúc:

- need + to V: cần làm gì

- need + V-ing/to be V3/ed: cần được làm gì

Ta thấy chủ ngữ “The Fitbit Flex battery” (chỉ vật) không thể trực tiếp thực hiện hành động “charge” (sạc) nên ta phải chia động từ ở thể bị động.

Chọn D.

→ The Fitbit Flex battery needs charging every 3 to 5 days.

Dịch nghĩa: Pin của Fitbit Flex cần được sạc lại sau mỗi 3 đến 5 ngày.

Dịch bài đọc:

Fitbit Flex là một thiết bị di động dùng để lập kế hoạch tập luyện, chế độ ăn uống và giấc ngủ. Nó rất dễ đeo cả ngày, nhẹ và thoải mái, trông đơn giản, tự nhiên trên cổ tay. Khi cần đeo đồng hồ, tôi vẫn có thể đeo đồng hồ cạnh Fitbit Flex một cách dễ dàng. Bạn có thể mua các loại dây đeo Fitbit Flex khác nhau, giá cả phải chăng và có hàng chục màu sắc thú vị!

Tôi đã rất ngạc nhiên khi biết mình đi được bao nhiêu bước trong một ngày làm việc bình thường. Tôi thậm chí còn tìm thêm cách vận động khi ở nhà để xem số bước tăng lên. Thiết bị này chống nước, nên tôi có thể đeo khi tắm hoặc đi dưới mưa mà không lo bị ướt. Fitbit đồng bộ với điện thoại thông minh của tôi qua Bluetooth.

Việc theo dõi thực phẩm giúp Bảng điều khiển hiển thị hạn mức calo, so sánh lượng calo bạn nạp vào và lượng calo đốt cháy. Nó sẽ dựa trên tổng lượng calo hàng ngày mà bạn bạn tạo ra để cho bạn biết còn bao nhiêu calo có thể dùng trong ngày.

Khi ngủ, Fitbit Flex đo chuyển động cổ tay và ghi lại tình trạng giấc ngủ của tôi như: thức, ngủ không yên hoặc ngủ say. Thật thú vị khi được theo dõi giấc ngủ mỗi đêm và theo thời gian.

Thiết bị còn có thông báo nhắc khi pin sắp hết. Chỉ cần sạc khoảng 10 phút bằng cáp sạc là lại có thể dùng tiếp. Pin của Fitbit Flex cần được sạc lại sau mỗi 3 đến 5 ngày.

Questions 6-10. Read the passage and decide whether these statements are True (T) or False (F).

Li-Fi Technology

Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. In urban areas where Wi-Fi networks become congested and there is a lot of noise in the signals, this technology is something that can be of immense use to an individual. The basic requirement of this technology is the availability of light!

Light is also an electromagnetic wave like radio waves. The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than the latter! The basic process is quite simple to understand. An LED light bulb, any one at all, can be flicked on and off in order to be able to generate signals. A light sensor on a device picks up the digital information sent by the LED, which enables it to be processed by a computer.

The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb. This is the interesting part. The technology is focusing on making sure that the light bulb is flickered up to billions of times a second! At that rate, the human eye simply cannot notice the light bulb being flicked on and off.

However, everything comes with a disadvantage. The major disadvantage here is the fact that these signals cannot penetrate walls. So, if you want to move from one room to another, you will need to have a wired bulb present in that room as well.

An Estonian startup company called Velmenni took the technology out of the laboratories and brought it into the real-world offices, and industrial environments in Tallinn for the first time.

Overall, this sounds like quite a development in the field of communication technology.

Question 6. Li-Fi is similar to Wi-Fi except that it uses light waves instead of radio waves.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Li-Fi tương tự như Wi-Fi ngoại trừ việc nó sử dụng sóng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.

Thông tin: Li-Fi technology is a new technology that transmits signals as light instead of radio waves. (Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu bằng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến.)

→ True

Question 7. The speed generated by Li-Fi can be up to ten thousand times greater than the average Wi-Fi.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tốc độ truyền dữ liệu của Li-Fi có thể nhanh gấp đến mười nghìn lần so với Wi-Fi trung bình.

Thông tin: Light is also an electromagnetic wave like radio waves. The only difference is that the former has the ability to transmit data almost ten thousand times faster than the latter! (Ánh sáng cũng là một dạng sóng điện từ giống như sóng vô tuyến. Điểm khác biệt duy nhất là ánh sáng có khả năng truyền dữ liệu nhanh hơn gần 10.000 lầnso với sóng vô tuyến!)

→ True

Question 8. No one wants to go through the annoying experience of sitting under a flicking light bulb.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Không ai muốn trải qua cảm giác khó chịu khi ngồi dưới bóng đèn nhấp nháy.

Thông tin: The question is whether anyone wants to go through the annoying experience of sitting under a flickering light bulb. This is the interesting part. The technology is focusing on making sure that the light bulb is flickered up to billions of times a second! At that rate, the human eye simply cannot notice the light bulb being flicked on and off. (Câu hỏi đặt ra là liệu có ai muốn trải qua cảm giác khó chịu khi ngồi dưới một bóng đèn nhấp nháy liên tục hay không. Đây mới là điểm thú vị. Công nghệ này tập trung vào việc đảm bảo bóng đèn LED nhấp nháy lên đến hàng tỷ lần mỗi giây! Với tốc độ đó, mắt người hoàn toàn không thể nhận ra bóng đèn đang được bật tắt.)

→ Bài đặt ra một câu hỏi, không khẳng định rằng không ai muốn. Do đó, câu không hoàn toàn đúng vì đây chỉ là một câu hỏi nghi vấn, không phải một khẳng định.

→ False

Question 9. It is convenient for you to use Li-Fi to transmit signals when you move to various rooms in the building.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Việc sử dụng Li-Fi để truyền tín hiệu khi di chuyển giữa các phòng khác nhau trong tòa nhà sẽ rất thuận tiện cho bạn.

Thông tin: However, everything comes with a disadvantage. The major disadvantage here is the fact that these signals cannot penetrate walls. So, if you want to move from one room to another, you will need to have a wired bulb present in that room as well. (Tuy nhiên, cái gì cũng có mặt hạn chế. Hạn chế lớn nhất ở đây là tín hiệu không thể xuyên qua tường. Vì vậy, nếu bạn muốn di chuyển từ phòng này sang phòng khác, bạn sẽ cần phải có bóng đèn có dây trong phòng đó.)

→ False

Question 10. The technology of Li-Fi has several advantages in theory, but we cannot put it into practice.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Về mặt lý thuyết, công nghệ Li-Fi có một số ưu điểm, nhưng chúng ta không thể áp dụng nó vào thực tiễn.

Thông tin: An Estonian startup company called Velmenni took the technology out of the laboratories and brought it into the real-world offices, and industrial environments in Tallinn for the first time. (Một công ty khởi nghiệp tại Estonia có tên Velmenni đã đưa công nghệ này ra khỏi phòng thí nghiệm và lần đầu tiên ứng dụng nó vào môi trường văn phòng và công nghiệp thực tế tại Tallinn.)

→ False

Dịch bài đọc:

Công nghệ Li-Fi

Li-Fi là một công nghệ mới truyền tín hiệu bằng ánh sáng thay vì sóng vô tuyến. Ở các khu vực đô thị, nơi mạng Wi-Fi thường quá tải và tín hiệu bị nhiễu nhiều, công nghệ này có thể cực kỳ hữu ích đối với mỗi cá nhân. Điều kiện cơ bản để sử dụng công nghệ này là phải có ánh sáng!

Ánh sáng cũng là một dạng sóng điện từ giống như sóng vô tuyến. Điểm khác biệt duy nhất là ánh sáng có khả năng truyền dữ liệu nhanh hơn gần 10.000 lầnso với sóng vô tuyến! Nguyên lí hoạt động cơ bản rất dễ hiểu. Một bóng đèn LED, loại bất kỳ, có thể được bật tắt liên tục để phát tín hiệu. Cảm biến ánh sáng trên thiết bị sẽ nhận tín hiệu kỹ thuật số do bóng đèn LED gửi, từ đó dữ liệu được máy tính xử lý.

Câu hỏi đặt ra là liệu có ai muốn trải qua cảm giác khó chịu khi ngồi dưới một bóng đèn nhấp nháy liên tục hay không. Đây mới là điểm thú vị. Công nghệ này tập trung vào việc đảm bảo bóng đèn LED nhấp nháy lên đến hàng tỷ lần mỗi giây! Với tốc độ đó, mắt người hoàn toàn không thể nhận ra bóng đèn đang được bật tắt.

Tuy nhiên, cái gì cũng có mặt hạn chế. Hạn chế lớn nhất ở đây là tín hiệu không thể xuyên qua tường. Vì vậy, nếu bạn muốn di chuyển từ phòng này sang phòng khác, bạn sẽ cần phải có bóng đèn có dây trong phòng đó.

Một công ty khởi nghiệp tại Estonia có tên Velmenni đã đưa công nghệ này ra khỏi phòng thí nghiệm và lần đầu tiên ứng dụng nó vào môi trường văn phòng và công nghiệp thực tế tại Tallinn.

Nhìn chung, đây có vẻ là một bước tiến đáng kể trong lĩnh vực công nghệ truyền thông.

Question 11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

Willis Haviland Carrier was an American inventor. He invented the first air-conditioning system in the world.

A. Willis Haviland Carrier was the American inventor where invented the first air-conditioning system in the world.

B. Willis Haviland Carrier was the American inventor whose invented the first air-conditioning system in the world.

C. Willis Haviland Carrier was the American inventor whom invented the first air-conditioning system in the world.

D. Willis Haviland Carrier was the American inventor that invented the first air-conditioning system in the world.

Đáp án đúng: D

Xét các đáp án:

A. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “where” chỉ nơi chốn, không dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

B. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “whose” diễn đạt sở hữu (whose + N).

C. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “whom” thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, không làm chủ ngữ.

D. Đúng: đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

→ Chọn D.

Dịch nghĩa: Willis Haviland Carrier là nhà phát minh người Mỹ. Ông là người phát minh ra hệ thống điều hòa không khí đầu tiên trên thế giới.

→ Willis Haviland Carrier là nhà phát minh người Mỹ đã phát minh ra hệ thống điều hòa không khí đầu tiên trên thế giới.

Question 12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

Do you still remember the hotel? We stayed there last summer.

A. Do you still remember the hotel which we stayed there last summer?

B. Do you still remember the hotel where we stayed last summer?

C. Do you still remember the hotel when we stayed last summer?

D. Do you still remember the hotel who we stayed there last summer?

Đáp án đúng: B

Xét các đáp án:

A. Sai ngữ pháp: khi dùng đại từ quan hệ “which” để thay cho tân ngữ chỉ nơi chốn, ta không dùng thêm “there” vì sẽ bị thừa.

B. Đúng: trạng từ quan hệ “where” chỉ nơi chốn, thay thế cho “there” trong câu gốc.

C. Sai ngữ pháp: “when” là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, không phù hợp vì “hotel” là nơi chốn, không phải thời gian.

D. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “who” chỉ người, không dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn. Ngoài ra, “there” ở đây cũng bị thừa như câu A.

→ Chọn B.

Dịch nghĩa: Bạn còn nhớ khách sạn đó không? Chúng ta đã ở đó vào mùa hè năm ngoái.

→ Bạn còn nhớ khách sạn chúng ta đã ở vào mùa hè năm ngoái không?

Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

I really like this dress. It looks very elegant.

A. I really like this dress that looks very elegant.

B. I really like this dress where it looks very elegant.

C. I really like this dress when it looks very elegant.

D. I really like this dress whose looks very elegant.

Đáp án đúng: A

Xét các đáp án:

A. Đúng: đại từ quan hệ “that” thay thế cho “this dress” (là vật), đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

B. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “where” dùng để nói về địa điểm, không phù hợp vì “this dress” không phải là một nơi.

C. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “when” dùng để chỉ thời gian, nhưng ở đây “this dress” không phải là một thời điểm.

D. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “whose” dùng để chỉ sự sở hữu (của ai/cái gì), sau “whose” phải là một danh từ. Ở đây “whose looks” sai vì “looks” là động từ, không phải danh từ.

→ Chọn A.

Dịch nghĩa: Tôi thực sự thích chiếc váy này. Nó trông rất thanh lịch.

→ Tôi thực sự thích chiếc váy này trông rất thanh lịch này.

Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

I can’t remember the name of the scientist. He invented the electric car.

A. I can’t remember the name of the scientist where invented the electric car.

B. I can’t remember the name of the scientist whose invented the electric car.

C. I can’t remember the name of the scientist who invented the electric car.

D. I can’t remember the name of the scientist when invented the electric car.

Đáp án đúng: C

Xét các đáp án:

A. Sai ngữ pháp: “where” là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, không thể thay thế cho chủ ngữ “he” trong mệnh đề quan hệ.

B. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “whose” mang nghĩa sở hữu (whose + N), ở đây cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ của động từ “invented”, nên không dùng “whose”.

C. Đúng: “who” là đại từ quan hệ chỉ người, thay thế cho “he” làm chủ ngữ của mệnh đề “invented the electric car”. Đây là cách kết hợp câu đúng nhất.

D. Sai ngữ pháp: “when” là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, không thể thay thế cho chủ ngữ “he” và không phù hợp với danh từ “scientist”.

→ Chọn C.

Dịch nghĩa: Tôi không thể nhớ tên của nhà khoa học. Ông ấy đã phát minh ra ô tô điện.

→ Tôi không thể nhớ tên của nhà khoa học đã phát minh ra ô tô điện.

Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

My grandparents are living on a farm. We visit the farm every weekend.

A. My grandparents are living on a farm where we visit every weekend.

B. My grandparents are living on a farm which we visit every weekend.

C. My grandparents are living on a farm who we visit every weekend.

D. My grandparents are living on a farm when we visit every weekend.

Đáp án đúng: B

Xét các đáp án:

A. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “where” thường dùng khi trong mệnh đề quan hệ nó thay cho nơi chốn. Trong câu này, “visit the farm” thì “the farm” đóng vai trò tân ngữ của “visit”, nên không dùng “where” được.

B. Đúng: “which” là đại từ quan hệ thay thế cho “the farm” (tân ngữ) và dùng để nối hai câu thành “My grandparents are living on a farm which we visit every weekend”.

C. Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “who” chỉ người, không dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật/nơi chốn như “farm”.

D. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “when” chỉ thời gian, không phù hợp vì “farm” là nơi chốn, không phải thời gian.

→ Chọn B.

Dịch nghĩa: Ông bà tôi đang sống ở một trang trại. Chúng tôi đến thăm trang trại đó mỗi cuối tuần.

→ Ông bà tôi đang sống ở một trang trại mà chúng tôi đến thăm mỗi cuối tuần.

Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

The lady and her cats were rescued. They were in the house when the earthquake struck.

A. The lady and her cats who were rescued were in the house when the earthquake struck.

B. They rescued the lady and her cats which were in the house when the earthquake struck.

C. The lady and her cats that were in the house when the earthquake struck were rescued.

D. Having been rescued, the lady and her cats were in the house when the earthquake struck.

Đáp án đúng: C

Xét các đáp án:

A. Người phụ nữ và những chú mèo được giải cứu đang ở trong nhà khi trận động đất xảy ra.

- Nghĩa thay đổi: câu này nhấn mạnh họ ở trong nhà, không nhấn vào việc họ đã được cứu sau đó.

- Sai ngữ pháp: đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng “the lady and her cats” là cụm hỗn hợp bao gồm cả người lẫn vật, phải dùng “that”.

B. Họ đã giải cứu người phụ nữ và những chú mèo đang ở trong nhà khi trận động đất xảy ra.

→ Đại từ quan hệ “which” ở đây thay cho cả “the lady and her cats” là không đúng, vì “which” thường dùng cho vật; khi có cả người lẫn vật thì nên dùng “that”. Câu này cũng dễ gây hiểu nhầm là chỉ những chú mèo ở trong nhà, không phải cả người phụ nữ.

C. Người phụ nữ và những chú mèo đang ở trong nhà khi trận động đất xảy ra đã được giải cứu.

→ Đúng: đại từ quan hệ “that” thay thế cho cả cụm hỗn hợp bao gồm cả người lẫn vật “the lady and her cats”, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ; câu cũng nhấn mạnh vào việc họ đã được cứu.

D. Sau khi được giải cứu, người phụ nữ và những chú mèo đang ở trong nhà khi trận động đất xảy ra.

→ Sai nghĩa: ngược logic thời gian (không thể vừa được cứu xong mà lại quay về nhà đúng lúc động đất).

Chọn C.

Dịch nghĩa: Người phụ nữ và những chú mèo của bà đã được giải cứu. Họ đang ở trong nhà khi trận động đất xảy ra.

→ Người phụ nữ và những chú mèo đang ở trong nhà khi trận động đất xảy ra đã được giải cứu.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

I have been to that town. It is the oldest town in Britain.

A. I have been to that town, where is the oldest town in Britain.

B. I have been to that town that is the oldest one in Britain.

C. I have been to that town the oldest one in Britain.

D. I have been to that town, which is the oldest town in Britain.

Đáp án đúng: D

Xét các đáp án:

A. Sai ngữ pháp: trạng từ quan hệ “where” không dùng để thay thế cho “It is...” theo cách này. Sau “where” cần một mệnh đề mô tả địa điểm (where + S + V).

B. Sai ngữ pháp: “that is the oldest one in Britain” là mệnh đề quan hệ xác định, xác định thị trấn nào đang được nói tới, tuy nhiên, trong câu này thông tin “the oldest one in Britain” chỉ mang tính bổ sung (thêm thông tin chứ không xác định thị trấn), ta phải dùng “which” và dấu phẩy.

C. Sai ngữ pháp: thiếu liên từ hoặc đại từ quan hệ “which”.

D. Đúng: đại từ quan hệ “which” thay thế cho “that town”, nối hai câu. Ta dùng dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định, chỉ thêm thông tin rằng thị trấn này là cổ nhất nước Anh.

→ Chọn D.

Dịch nghĩa:Tôi đã từng đến thị trấn đó. Đó là thị trấn cổ nhất nước Anh.

→ Tôi đã từng đến thị trấn đó, nơi là thị trấn cổ nhất nước Anh.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

A. I don’t remember the man, whom you said you met at the canteen last week.

B. I don’t remember the man whom you met at the canteen last week.

C. I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.

D. I don’t remember the man, who you said you met at the canteen last week.

Đáp án đúng: C

Xét các đáp án:

A. Sai ngữ pháp: “whom you said you met at the canteen last week” là mệnh đề quan hệ xác định, cần thiết để bổ sung nghĩa cho danh từ “the man” phía trước nên không dùng dấu phẩy.

B. Sai nghĩa: thiếu thông tin “you said” khiến nghĩa không đủ so với câu gốc.

C. Đúng: đại từ quan hệ “whom” làm tân ngữ của “meet” (thay cho “him”); không dùng dấu phẩy vì đây là mệnh đề quan hệ xác định, giúp xác định rõ người đàn ông nào.

D. Sai dấu phẩy giống đáp án A.

→ Chọn C.

Dịch nghĩa: Tôi không nhớ người đàn ông đó. Bạn nói bạn đã gặp ông ta ở căng tin tuần trước.

→ Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói bạn đã gặp ở căng tin tuần trước.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

The most beautiful girl lives in a city. I like her long hair very much.

A. The most beautiful girl who long hair I like lives in a city.

B. The most beautiful girl, whose long hair I like, lives in a city.

C. The most beautiful girl whose long hair which I like lives in a city.

D. The most beautiful girl whose long hair I like lives in a city.

Đáp án đúng: D

Ta cần nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ. Ở đây, “her long hair” chính là “long hair of the girl”, nên ta dùng đại từ quan hệ “whose” để thể hiện sở hữu.

Cấu trúc với “whose”: ... whose + N + S + V ...

→ The most beautiful girl whose long hair I like lives in a city.

Chọn D.

Xét các đáp án khác:

A. “who long hair I like” sai vì “who” không theo sau bởi danh từ như “long hair” (phải là “whose”).

B. sai vì “whose long hair I like” là mệnh đề quan hệ xác định, nên không cần dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với các phần còn lại của câu.

C. “whose long hair which I like” sai vì không thể dùng cả “whose” và “which” cùng lúc ở đây.

Dịch nghĩa: Cô gái đẹp nhất sống ở thành phố. Tôi rất thích mái tóc dài của cô ấy.

→ Cô gái đẹp nhất, người mà tôi thích mái tóc dài của cô ấy, sống ở thành phố.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

The disease poses a significant challenge for medical researchers. It currently has no cure.

A. The disease for which there is currently no cure poses a significant challenge for medical researchers.

B. The disease which there is currently no cure poses a significant challenge for medical researchers.

C. The disease, for which there is currently no cure, poses a significant challenge for medical researchers.

D. The disease, what there is currently no cure, poses a significant challenge for medical researchers.

Đáp án đúng: A

- Câu 1: The disease poses a significant challenge for medical researchers.

- Câu 2: It currently has no cure. → Viết lại thành: There is currently no cure for the disease.

Cụm “for the disease” → ta đưa “the disease” ra làm danh từ chính.

Đại từ quan hệ cần giới từ “for” → “for which”

→ The disease for which there is currently no cure poses a significant challenge for medical researchers.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. “which there is currently no cure” sai vì thiếu giới từ “for”.

C. có dấu phẩy → “for which there is currently no cure” trở thành mệnh đề quan hệ không xác định, nghĩa là: mệnh đề này chỉ thêm thông tin phụ, không dùng để xác định bệnh nào, không chính xác.

D. “what there is currently no cure” sai vì “what” không được dùng làm đại từ quan hệ thay cho danh từ có sẵn.

Dịch nghĩa: Căn bệnh này đặt ra một thách thức đáng kể cho các nhà nghiên cứu y khoa. Hiện tại vẫn chưa có phương pháp chữa trị.

→ Căn bệnh hiện vẫn chưa có phương pháp chữa trị này đặt ra một thách thức đáng kể cho các nhà nghiên cứu y khoa.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học