Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 6 (có đáp án): Community Life

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6: Community Life bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6.

Trắc nghiệm Unit 6 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. volunteer

B. cheerful

C. needy

D. career

Đáp án đúng: C

A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

B. cheerful /ˈtʃɪəfl/

C. needy /ˈniːdi/

D. career /kəˈrɪə(r)/

Đáp án C. needy có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪə/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. cathedral

B. century

C. community

D. construction

Đáp án đúng: B

A. cathedral /kəˈθiːdrəl/

B. century /ˈsentʃəri/

C. community /kəˈmjuːnəti/

D. construction /kənˈstrʌkʃn/

Đáp án B. century có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. supports

B. sports

C. rackets

D. tickers

Đáp án đúng: D

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. supports /səˈpɔːts/

B. sports /spɔːts/

C. rackets /ˈrækɪts/

D. tickers /ˈtɪkə(r)z/

Đáp án D. tickers có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. hopeless

B. endless

C. success

D. harmless

Đáp án đúng: C

A. hopeless /ˈhəʊpləs/

B. endless /ˈendləs/

C. success /səkˈses/

D. harmless /ˈhɑːmləs/

Đáp án C. success có phần gạch chân được phát âm là /es/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əs/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. disadvantaged

B. handicapped

C. bored

D. annoyed

Đáp án đúng: B

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/

B. handicapped /ˈhændikæpt/

C. bored /bɔːd/

D. annoyed /əˈnɔɪd/

Đáp án B. handicapped có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. donation

B. priority

C. hopeless

D. low

Đáp án đúng: B

A. donation /dəʊˈneɪʃn/

B. priority /praɪˈɒrəti/

C. hopeless /ˈhəʊpləs/

D. low /ləʊ/

Đáp án B. priority có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. development

B. describe

C. devoted

D. dedicated

Đáp án đúng: D

A. development /dɪˈveləpmənt/

B. describe /dɪˈskraɪb/

C. devoted /dɪˈvəʊtɪd/

D. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/

Đáp án D. dedicated có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. rural

B. surprise

C. successful

D. volunteer

Đáp án đúng: A

A. rural /ˈrʊrəl/

B. surprise /səˈpraɪz/

C. successful /səkˈsesfl/

D. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

Đáp án A. rural có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. organisation

B. disadvantaged

C. meaningless

D. obvious

Đáp án đúng: A

A. organisation /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/

B. disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/

C. meaningless /ˈmiːnɪŋləs/

D. obvious /ˈɒbviəs/

Đáp án A. organisation có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. environment

B. achievement

C. overspent

D. movement

Đáp án đúng: C

A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

B. achievement /əˈtʃiːvmənt/

C. overspent /ˌəʊvəˈspent/

D. movement /ˈmuːvmənt/

Đáp án C. overspent có phần gạch chân được phát âm là /ent/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ənt/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. arrangement

B. pollution

C. teenager

D. arrival

Đáp án đúng: C

A. arrangement /əˈreɪndʒmənt/

B. pollution /pəˈluːʃn/

C. teenager /ˈtiːneɪdʒə(r)/

D. arrival /əˈraɪvl/

Đáp án C. teenager có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. register

B. develop

C. exercise

D. quality

Đáp án đúng: B

A. register /ˈredʒɪstə(r)/

B. develop /dɪˈveləp/

C. exercise /ˈeksəsaɪz/

D. quality /ˈkwɒləti/

Đáp án B. develop có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. develop

B. passenger

C. quality

D. teenager

Đáp án đúng: A

A. develop /dɪˈveləp/

B. passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/

C. quality /ˈkwɒləti/

D. teenager /ˈtiːneɪdʒə(r)/

Đáp án A. develop có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. project

B. budget

C. skateboard

D. hotel

Đáp án đúng: D

A. project /ˈprɒdʒekt/

B. budget /ˈbʌdʒɪt/

C. skateboard /ˈskeɪtbɔːd/

D. hotel /həʊˈtel/

Đáp án D. hotel có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. increase

B. rebuild

C. member

D. arrival

Đáp án đúng: C

A. increase /ɪnˈkriːs/

B. rebuild /ˌriːˈbɪld/

C. member /ˈmembə(r)/

D. arrival /əˈraɪvl/

Đáp án C. member có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. apartment

B. passenger

C. government

D. teenager

Đáp án đúng: A

A. apartment /əˈpɑːtmənt/

B. passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/

C. government /ˈɡʌvənmənt/

D. teenager /ˈtiːneɪdʒə(r)/

Đáp án A. apartment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. consider

B. skateboard

C. budget

D. locker

Đáp án đúng: A

A. consider /kənˈsɪdə(r)/

B. skateboard /ˈskeɪtbɔːd/

C. budget /ˈbʌdʒɪt/

D. locker /ˈlɒkə(r)/

Đáp án A. consider có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. development

B. construction

C. appreciate

D. supermarket

Đáp án đúng: D

A. development /dɪˈveləpmənt/

B. construction /kənˈstrʌkʃn/

C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/

D. supermarket /ˈsuːpəmɑːkɪt/

Đáp án D. supermarket có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. library

B. interact

C. concentrate

D. interested

Đáp án đúng: B

A. library /ˈlaɪbrəri/

B. interact /ˌɪntərˈækt/

C. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/

D. interested /ˈɪntrəstɪd/

Đáp án B. interact có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. unpolluted

B. information

C. environment

D. registration

Đáp án đúng: C

A. unpolluted /ˌʌnpəˈluːtɪd/

B. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

D. registration /ˌredʒɪˈstreɪʃn/

Đáp án C. environment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

After a summer doing volunteer work in a mountainous area, I ______ many practical skills such as surviving, first aid and teamwork.

A. lived

B. donated

C. advertised

D. gained

Đáp án đúng: D

A. live (v): sống, ở, trú

B. donate (v): quyên góp

C. advertise (v): quảng cáo

D. gain (v): đạt được

Cấu trúc: gain skills – đạt được, thu được các kỹ năng.

Chọn D.

→ After a summer doing volunteer work in a mountainous area, I gained many practical skills such as surviving, first aid and teamwork.

Dịch nghĩa: Sau một mùa hè làm tình nguyện ở vùng núi, tôi đã đạt được nhiều kỹ năng thực tế như sinh tồn, sơ cứu và làm việc nhóm.

Question 2. Choose the correct answer.

Doing volunteer work is ______. It makes the world a better place.

A. meaningless

B. hopeless

C. boring

D. meaningful

Đáp án đúng: D

A. meaningless (adj): vô nghĩa

B. hopeless (adj): vô vọng

C. boring (adj): nhàm chán

D. meaningful (adj): có ý nghĩa

Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án D.

→ Doing volunteer work is meaningful. It makes the world a better place.

Dịch nghĩa: Làm tình nguyện là một việc có ý nghĩa. Nó khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

Question 3. Choose the correct answer.

FTC is a ______ organization. It is set up to help poor children get access to technology free.

A. non-profit

B. financial

C. handicapped

D. violent

Đáp án đúng: A

A. non-profit (adj): phi lợi nhuận

B. financial (adj): tài chính

C. handicapped (adj): khuyết tật

D. violent (adj): bạo lực

Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án A.

→ FTC is a non-profit organization. It is set up to help poor children get access to technology free.

Dịch nghĩa: FTC là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập để giúp trẻ em nghèo được tiếp cận với công nghệ miễn phí.

Question 4. Choose the correct answer.

The local government provides financial support to the children of ______ parents.

A. needful

B. needed

C. need-blind

D. needy

Đáp án đúng: D

A. needful (adj): cần thiết, thiết yếu

B. needed (adj): được cần đến, cần thiết

C. need-blind (adj): không xét đến khả năng tài chính (thường nói về chính sách tuyển sinh của trường học)

D. needy (adj): nghèo túng, thiếu thốn, cần được giúp đỡ (đặc biệt là về tài chính)

Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án D.

→ The local government provides financial support to the children of needy parents.

Dịch nghĩa: Chính quyền địa phương hỗ trợ tài chính cho con cái của các bậc cha mẹ khó khăn.

Question 5. Choose the correct answer.

Taking care of the needs of the old, the sick and the homeless is our ______.

A. top priority

B. top preference

C. utmost importance

D. chief priority

Đáp án đúng: A

A. top priority (n.phr): ưu tiên hàng đầu.

B. top preference (n.phr): sở thích/ưu tiên hàng đầu (thường nói về sở thích cá nhân).

C. utmost importance (n.phr): tầm quan trọng tối đa, sai ngữ pháp, đúng phải là: be of the utmost importance.

D. chief priority (n.phr): ưu tiên chính, thường dùng trong các văn bản chính trị, quân sự hoặc trong nội bộ tổ chức.

Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án A.

→ Taking care of the needs of the old, the sick and the homeless is our top priority.

Dịch nghĩa: Việc quan tâm đến nhu cầu của người già, người bệnh và người vô gia cư là ưu tiên hàng đầu của chúng ta.

Question 6. Choose the correct answer.

The authorities are trying their best to address issues relating ______ homelessness and poverty.

A. with

B. for

C. to

D. about

Đáp án đúng: C

Cấu trúc:relate to something - liên quan đến điều gì đó.

Chọn C.

→ The authorities are trying their best to address issues relating to homelessness and poverty.

Dịch nghĩa: Chính quyền đang cố gắng hết sức để giải quyết các vấn đề liên quan đến tình trạng vô gia cư và nghèo đói.

Question 7. Choose the correct answer.

It is advisable to follow experts’ ______ on the treatment of COVID-19 patients.

A. maps

B. guidelines

C. understandings

D. repairs

Đáp án đúng: B

A. maps (n-plural): bản đồ

B. guidelines (n-plural): hướng dẫn, chỉ dẫn

C. understandings (n-plural): sự hiểu biết

D. repairs (n-plural): việc sửa chữa

Cụm từ: experts’ guidelines – các hướng dẫn từ chuyên gia.

Chọn B.

→ It is advisable to follow experts’ guidelines on the treatment of COVID-19 patients.

Dịch nghĩa: Nên làm theo hướng dẫn của các chuyên gia về điều trị bệnh nhân COVID-19.

Question 8. Choose the correct answer.

I believe the city budget should ______ more parks around the city.

A. be used to build

B. be used to building

C. use to build

D. use to building

Đáp án đúng: A

A. should be used to V: nên được dùng để làm gì đó.

B. should be used to V-ing: nên quen với việc làm gì đó.

C. should use to V: nên dùng để làm gì.

D. should use to building: sai ngữ pháp.

Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án A.

→ I believe the city budget should be used to build more parks around the city.

Dịch nghĩa: Tôi tin rằng ngân sách thành phố nên được dùng để xây thêm công viên trong thành phố.

Question 9. Choose the correct answer.

Forms should be ______ by newcomers and returned to the front desk.

A. kept

B. worn

C. shown

D. filled in

Đáp án đúng: D

A. keep (v): giữ lại

B. wear (v): mặc

C. show (v): trình bày, cho xem

D. fill in (phr. v): điền vào (một biểu mẫu)

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu “should” (nên): should be + V3/ed.

Dựa vào ngữ nghĩa câu, chọn đáp án D.

→ Forms should be filled in by newcomers and returned to the front desk.

Dịch nghĩa: Người mới đến cần điền vào các mẫu đơn và nộp lại ở quầy lễ tân.

Question 10. Choose the correct answer.

Should they help Jane with the sewing?

→ Should Jane ______ with the sewing?

A. be helped

B. being helped

C. is helped

D. be helping

Đáp án đúng: A

- Nhận thấy tân ngữ của câu thứ 1 được đưa lên làm chủ ngữ của câu thứ 2, nên đây là câu bị động.

- Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu “should” (nên): S + should be + V3/ed.

→ Bị động trong câu nghi vấn: Should + S + be + V3/ed?

Chọn A.

→ Should Jane be helped with the sewing?

Dịch nghĩa: Họ có nên giúp Jane may vá không?

Question 11. Choose the correct answer.

Where ______ the 1988 Olympic Games ______?

A. was / hold

B. were / held

C. was / held

D. did / hold

Đáp án đúng: C

- Chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” (Thế vận hội Olympic 1988) không phải là chủ thể thực hiện hành động “hold” (tổ chức) nên đây là câu bị động.

- Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, nên chia thì quá khứ đơn.

→ Bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3.

→ Bị động với thì quá khứ đơn ở thể nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S + Ved/V3?

- Chủ ngữ “the 1988 Olympic Games” (Thế vận hội Olympic 1988) là số ít (để chỉ 1 kỳ Olympic), nên đi với “to be” là “was”; quá khứ phân từ của “hold” là “held”.

Chọn C.

→ Where was the 1988 Olympic Games held?

Dịch nghĩa: Thế vận hội Olympic 1988 được tổ chức ở đâu?

Question 12. Choose the correct answer.

They used to drink beer for breakfast in England years ago.

→ Beer ______ for breakfast in England years ago.

A. used to drink

B. used to drunk

C. used to be drunk

D. were used to drink

Đáp án đúng: C

- Nhận thấy tân ngữ của câu thứ 1 được đưa lên làm chủ ngữ của câu thứ 2, nên đây là câu bị động.

- Cấu trúc câu bị động với “used to”: S + used to + be + Ved/V3.

Chọn C.

→ Beer used to be drunk for breakfast in England years ago.

Dịch nghĩa: Nhiều năm trước, ở Anh người ta từng uống bia vào bữa sáng.

Question 13. Choose the correct answer.

They ______ time and money doing such a thing.

A. were advising not to waste

B. were advising not to be wasted

C. were advised not to be wasted

D. were advised not to waste

Đáp án đúng: D

- Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy chủ ngữ “They” là không phải là chủ thể thực hiện hành động “advise” (khuyên) nên ta chia bị động: be + V3ed. → loại A và B.

- Cấu trúc: advise sb (not) to do something – khuyên ai (không) nên làm gì.

- Đáp án C không đúng do bị động kép, nghĩa không phù hợp.

Chọn D.

→ They were advised not to waste time and money doing such a thing.

Dịch nghĩa: Họ được khuyên là không nên lãng phí tiền bạc và thời gian vào việc như vậy.

Question 14. Choose the correct answer.

Thousands of hectares of crops ______ in Sumatra by floods in 2016.

A. are ruined

B. were ruined

C. was ruined

D. have been ruined

Đáp án đúng: B

- Chủ ngữ “Thousands of hectares of crops” (Hàng ngàn héc-ta hoa màu) là chủ thể chịu tác động của hành động “ruin” (hủy hoại) nên câu trên là câu bị động.

- “in 2016” (vào năm 20216) là mốc thời gian trong quá khứ, nên câu chia thì quá khứ đơn.

→ Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V3/ed.

- Chủ ngữ “Thousands of hectares of crops” (Hàng ngàn héc-ta hoa màu) số nhiều nên ta dùng động từ “to be” là “were” → were ruined.

Chọn B.

→ Thousands of hectares of crops were ruined in Sumatra by floods in 2016.

Dịch nghĩa: Hàng ngàn héc-ta hoa màu ở Sumatra đã bị hủy hoại do lũ lụt năm 2016.

Question 15. Choose the correct answer.

In Muslim countries, changes ______ to give women equal rights to natural or economic resources, as well as access to ownership.

A. mustn’t be made

B. must make

C. must be made

D. mustn’t make

Đáp án đúng: C

- Chủ ngữ “changes” (những thay đổi) là chủ thể chịu tác động của hành động “make” (thực hiện) nên câu cần chia bị động. → loại B và D.

- Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu “must” (phải):

+ must be + Ved/V3: phải được làm gì.

+ mustn’t be + Ved/V3: không được phép làm gì.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ In Muslim countries, changes must be made to give women equal rights to natural or economic resources, as well as access to ownership.

Dịch nghĩa: Ở các nước Hồi giáo, cần phải thực hiện những thay đổi để trao cho phụ nữ quyền bình đẳng trong việc tiếp cận tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên kinh tế, cũng như quyền sở hữu.

Question 16. Choose the correct answer.

In Egypt, female students from disadvantaged families ______ scholarships to continue their studies.

A. will be given

B. will give

C. won’t give

D. won’t be given

Đáp án đúng: A

- Chủ ngữ “female students from disadvantaged families” (sinh viên nữ từ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn) là chủ thể chịu tác động của hành động “give” (cấp/trao) nên câu cần chia bị động. → loại B và C.

- Cấu trúc câu bị động với thì tương lai đơn: will (not) be + Ved/V3: sẽ (không) được làm gì.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ In Egypt, female students from disadvantaged families will be given scholarships to continue their studies.

Dịch nghĩa: Ở Ai Cập, sinh viên nữ từ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn sẽ được cấp học bổng để tiếp tục đi học.

Question 17. Choose the correct answer.

Gender equality ______ without the support of the government, organizations, and individuals.

A. mustn’t be achieved

B. needn’t be achieved

C. should not be achieved

D. cannot be achieved

Đáp án đúng: D

A. mustn’t be + Ved/V3: không được phép làm gì

B. needn’t be + Ved/V3: không cần được làm gì

C. should not be + Ved/V3: không nên được làm gì

D. cannot be + Ved/V3: không thể được làm gì

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Gender equality cannot be achieved without the support of the government, organizations, and individuals.

Dịch nghĩa: Bình đẳng giới không thể đạt được nếu không có sự hỗ trợ từ chính phủ, các tổ chức và cá nhân.

Question 18. Choose the correct answer.

Obesity ______ a serious health problem.

A. may not be considering

B. may be considered

C. may not consider

D. may consider

Đáp án đúng: B

- Chủ ngữ “Obesity” (Béo phì) là chủ thể chịu tác động của hành động “consider” (coi là) nên câu cần chia bị động.

- Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu “may” (có thể): may + be + Ved/V3: có thể được làm gì...

Chọn B.

→ Obesity may be considered a serious health problem.

Dịch nghĩa: Béo phì có thể được coi là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Question 19. Choose the correct answer.

Child marriage ______ in several parts of the world because it limits access to education and training.

A. must be stopped

B. must stop

C. mustn’t be stopped

D. mustn’t stop

Đáp án đúng: A

- Chủ ngữ “Child marriage” (Tảo hôn) là chủ thể chịu tác động của hành động “stop” (ngăn chặn) nên câu cần chia bị động. → loại B và D.

- Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu “must” (phải):

+ must be + Ved/V3: phải được làm gì.

+ mustn’t be + Ved/V3: không được phép làm gì.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Child marriage must be stopped in several parts of the world because it limits access to education and training.

Dịch nghĩa: Tảo hôn phải được ngăn chặn ở nhiều nơi trên thế giới vì nó làm hạn chế cơ hội tiếp cận giáo dục và đào tạo.

Question 20. Choose the correct answer.

In sub-Saharan African countries, investments ______ in education, skill training and health care to form a better future for adolescent girls and their families.

A. will be needed

B. should need

C. will not be needed

D. must need

Đáp án đúng: A

- Chủ ngữ “investments” (những khoản đầu tư) là chủ thể chịu tác động của hành động “need” (cần) nên câu cần chia bị động. → loại B và D.

- Cấu trúc câu bị động với thì tương lai đơn: will (not) be + Ved/V3: sẽ (không) được làm gì.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ In sub-Saharan African countries, investments will be needed in education, skill training and health care to form a better future for adolescent girls and their families.

Dịch nghĩa: Ở các nước châu Phi cận sa mạc Sahara, cần phải có những khoản đầu tư vào giáo dục, đào tạo kỹ năng và chăm sóc sức khỏe để xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho các cô gái vị thành niên và gia đình của họ.

Trắc nghiệm Unit 6 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.

Corporate social responsibility (CSR) is the belief (1) ______ a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations (2) ______ society. CSR can (3) ______ many forms, such as volunteer programs for employees or donations to charities. Through such CSR programs, companies can benefit society (4) ______ also building their brand image. Most of the time, companies that embrace CSR have already grown big (5) ______, to the point where they can start to give back to society. Therefore, CSR is often adopted by large corporations.

Question 1. Corporate social responsibility (CSR) is the belief (1) ______ a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations ...

A. that

B. what

C. which

D. when

Đáp án đúng: A

Chỗ trống cần điền phải mở ra một mệnh đề danh từ để nêu nội dung của “the belief” – tức là “niềm tin rằng...”.

Cấu trúc: the belief that + S + V – niềm tin rằng ...

Chọn A.

→ Corporate social responsibility (CSR) is the belief that a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations ...

Dịch nghĩa: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là niềm tin rằng một doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các tác động xã hội, môi trường và kinh tế từ hoạt động của mình ...

Question 2. Corporate social responsibility (CSR) is the belief that a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations (2) ______ society.

A. to

B. on

C. into

D. for

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: effect(s) on something - tác động của cái gì đó đối với cái gì.

Chọn B.

→ Corporate social responsibility (CSR) is the belief that a business has the responsibility to manage the social, environmental and economic effects of its operations on society.

Dịch nghĩa: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là niềm tin rằng một doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các tác động xã hội, môi trường và kinh tế từ hoạt động của mình đối với xã hội.

Question 3. CSR can (3) ______ many forms, such as volunteer programs for employees or donations to charities.

A. bring

B. take

C. do

D. cause

Đáp án đúng: B

A. bring (v): mang

B. take (v): cầm, lấy

C. do (v): làm

D. cause (v): gây ra

Cụm từ: take many forms - xuất hiện/được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.

Chọn B.

→ CSR can take many forms, such as volunteer programs for employees or donations to charities.

Dịch nghĩa: CSR có thể có nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như các chương trình tình nguyện cho nhân viên hoặc quyên góp cho các tổ chức từ thiện.

Question 4. Through such CSR programs, companies can benefit society (4) ______ also building their brand image.

A. until

B. during

C. since

D. while

Đáp án đúng: D

A. until + N/N phrase/clause: cho tới khi

B. during + N/N phrase: trong suốt

C. since + clause/mốc thời gian: vì, kể từ khi

D. while + clause/V-ing: trong khi, đồng thời

Dựa vào ngữ cảnh câu và ngữ pháp, chọn đáp án D.

→ Through such CSR programs, companies can benefit society while also building their brand image.

Dịch nghĩa: Thông qua những chương trình CSR như vậy, các công ty có thể mang lại lợi ích cho xã hội đồng thời xây dựng hình ảnh thương hiệu của mình.

Question 5. Most of the time, companies that embrace CSR have already grown big (5) ______, to the point where they can start to give back to society.

A. such

B. most

C. enough

D. so

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: adj + enough + (for sb) + to V – đủ...để làm gì.

Chọn C.

→ Most of the time, companies that embrace CSR have already grown big enough, to the point where they can start to give back to society.

Dịch nghĩa: Thường thì, các công ty áp dụng CSR đều đã phát triển đủ lớn, đến mức có thể bắt đầu đóng góp trở lại cho xã hội.

Dịch bài đọc:

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là niềm tin rằng một doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý các tác động xã hội, môi trường và kinh tế từ hoạt động của mình đối với xã hội. CSR có thể có nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn như các chương trình tình nguyện cho nhân viên hoặc quyên góp cho các tổ chức từ thiện. Thông qua những chương trình CSR như vậy, các công ty có thể mang lại lợi ích cho xã hội đồng thời xây dựng hình ảnh thương hiệu của mình. Thường thì, các công ty áp dụng CSR đều đã phát triển đủ lớn, đến mức có thể bắt đầu đóng góp trở lại cho xã hội. Do đó, CSR thường được áp dụng bởi các tập đoàn lớn.

Questions 6-10. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Public libraries are accessible to the general public and usually funded by public sources. There are some features that all public libraries have in common. Firstly, they are usually financed by taxes. Secondly, they are managed by a board to ensure they serve the public interest. Thirdly, they are open to all people and provide basic services free of charge. Public libraries play an integral part in modern society as they help to promote literacy, provide a great variety of books for readers of all ages, and serve as hubs for community information. Public libraries differ from research or school libraries in that they cater to the general public’s reading needs rather than focus on the needs of one specific school or academic community. Free services offered by public libraries include quiet study spaces for children, students, and adults, access to computers and the internet, and book clubs to promote appreciation of literature among the public. Generally, public library users are allowed to borrow books and materials for a short time. However, public libraries can also have non-circulating reference collections that can only be read on the premises and not borrowed.

Question 6. What serves as the best title of the passage?

A. Functions of a public library

B. What a public library focuses on

C. What services a public library offers

D. How to obtain a public library card

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào là phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Chức năng của thư viện công cộng

B. Thư viện công cộng tập trung vào điều gì

C. Các dịch vụ mà thư viện công cộng cung cấp

D. Cách đăng ký thẻ thư viện công cộng

Bài đọc giới thiệu đặc điểm chung, vai trò và các dịch vụ của thư viện công cộng, đồng thời phân biệt thư viện công cộng với các loại thư viện khác.

Chọn A.

Question 7. The word “they” refers to ______.

A. the board

B. public libraries

C. taxes

D. features

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa:Từ “they” ám chỉ ______.

A. ban điều hành

B. thư viện công cộng

C. tiền thuế

D. các đặc điểm

Thông tin: There are some features that all public libraries have in common. Firstly, they are usually financed by taxes. Secondly, they are managed by a board to ensure they serve the public interest. (Các thư viện công cộng có một số đặc điểm chung. Thứ nhất, nguồn kinh phí thường đến từ tiền thuế. Thứ hai, thư viện được quản lý bởi một ban điều hành để đảm bảo phục vụ lợi ích cộng đồng.)

→ Từ “they” ám chỉ “public libraries”.

Chọn B.

Question 8. The word “appreciation” is CLOSEST in meaning to ______.

A. admiration

B. price

C. production

D. presentation

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Từ “appreciation” có nghĩa gần nhất với ______.

A. sự ngưỡng mộ, trân trọng

B. giá cả

C. sự sản xuất

D. sự trình bày

Thông tin: Free services offered by public libraries include quiet study spaces for children, students, and adults, access to computers and the internet, and book clubs to promote appreciation of literature among the public. (Những dịch vụ miễn phí mà thư viện công cộng cung cấp bao gồm: không gian học tập yên tĩnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên và người lớn; quyền truy cập máy tính và internet; cũng như các câu lạc bộ sách nhằm thúc đẩy niềm yêu thích văn học trong cộng đồng.)

→ appreciation = admiration

Chọn A.

Question 9. What is most likely to be an activity organized by a public library?

A. Preschool storytelling time

B. Singing competitions

C. Street parades

D. Wood carving workshops

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Hoạt động nào có khả năng được thư viện công cộng tổ chức nhất?

A. Giờ kể chuyện cho trẻ mẫu giáo

B. Các cuộc thi hát

C. Các cuộc diễu hành trên đường phố

D. Các buổi hội thảo điêu khắc gỗ

Thông tin: Free services offered by public libraries include quiet study spaces for children, students, and adults, access to computers and the internet, and book clubs to promote appreciation of literature among the public. (Những dịch vụ miễn phí mà thư viện công cộng cung cấp bao gồm: không gian học tập yên tĩnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên và người lớn; quyền truy cập máy tính và internet; cũng như các câu lạc bộ sách nhằm thúc đẩy niềm yêu thích văn học trong cộng đồng.)

→ Bài đọc cho biết thư viện công cộng có thể tổ chức các hoạt động như câu lạc bộ sách, không gian học tập yên tĩnh, và các hoạt động nhằm khuyến khích đọc sách, nâng cao trình độ đọc viết. Giờ kể chuyện cho trẻ mẫu giáo (A) là hoạt động gắn liền với mục tiêu thúc đẩy khả năng đọc, viết và yêu thích sách của cộng đồng.

Chọn A.

Question 10. What is NOT a feature of public libraries?

A. They are financed by public sources such as taxes.

B. They are managed by a board.

C. They are open to all people.

D. They charge fees for basic services.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Điều nào KHÔNG PHẢI là đặc điểm của thư viện công cộng?

A. Được tài trợ từ các nguồn công như tiền thuế.

B. Được quản lý bởi một ban điều hành.

C. Mở cửa cho tất cả mọi người.

D. Thu phí cho các dịch vụ cơ bản.

Thông tin: Public libraries are accessible to the general public and usually funded by public sources. There are some features that all public libraries have in common. Firstly, they are usually financed by taxes. Secondly, they are managed by a board to ensure they serve the public interest. Thirdly, they are open to all people and provide basic services free of charge. (Thư viện công cộng là nơi mọi người đều có thể tiếp cận và thường được tài trợ từ ngân sách nhà nước. Chúng có một số đặc điểm chung. Thứ nhất, nguồn kinh phí thường đến từ tiền thuế. Thứ hai, thư viện được quản lý bởi một ban điều hành để đảm bảo phục vụ lợi ích cộng đồng. Thứ ba, thư viện mở cửa cho tất cả mọi người và cung cấp các dịch vụ cơ bản miễn phí.)

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Thư viện công cộng là nơi mọi người đều có thể tiếp cận và thường được tài trợ từ ngân sách nhà nước. Chúng có một số đặc điểm chung. Thứ nhất, nguồn kinh phí thường đến từ tiền thuế. Thứ hai, thư viện được quản lý bởi một ban điều hành để đảm bảo phục vụ lợi ích cộng đồng. Thứ ba, thư viện mở cửa cho tất cả mọi người và cung cấp các dịch vụ cơ bản miễn phí. Thư viện công cộng đóng vai trò không thể thiếu trong xã hội hiện đại vì chúng giúp thúc đẩy xóa mù chữ, cung cấp nhiều loại sách cho độc giả ở mọi lứa tuổi và là trung tâm thông tin của cộng đồng. Khác với thư viện nghiên cứu hoặc thư viện trường học, thư viện công cộng phục vụ nhu cầu đọc của của công chúng nói chung thay vì tập trung vào nhu cầu của một trường học hoặc cộng đồng học thuật cụ thể. Những dịch vụ miễn phí mà thư viện công cộng cung cấp bao gồm: không gian học tập yên tĩnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên và người lớn; quyền truy cập máy tính và internet; cũng như các câu lạc bộ sách nhằm thúc đẩy niềm yêu thích văn học trong cộng đồng. Thông thường, người sử dụng thư viện công cộng được phép mượn sách và tài liệu trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, vẫn có những bộ sưu tập tài liệu tham khảo chỉ được phép đọc tại chỗ, không được mang ra ngoài.

Question 11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

The earthquake destroyed the town. They spent many months rebuilding the area.

A. The earthquake took many months to destroy the area and rebuild it.

B. People want to rebuild the town which was destroyed by the earthquake.

C. It took many months to rebuild the area destroyed by the earthquake.

D. The town was destroyed but not rebuilt after the earthquake.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Động đất đã phá hủy thị trấn. Họ đã mất nhiều tháng để xây dựng lại khu vực này.

→ cấu trúc: S + spend(s) + time + doing something – ai đó dành bao nhiêu thời gian làm gì.

A. Trận động đất mất nhiều tháng để phá hủy khu vực và xây dựng lại nó.

→ sai nghĩa, cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to do something – (ai đó) mất bao nhiêu thời gian làm gì.

B. Mọi người muốn xây dựng lại thị trấn đã bị động đất phá hủy.

→ sai nghĩa, cấu trúc: want to do something – muốn làm gì.

C. Đã mất nhiều tháng để xây dựng lại khu vực bị động đất phá hủy.

→ đúng, cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to do something – (ai đó) mất bao nhiêu thời gian làm gì.

D. Thị trấn bị phá hủy nhưng không được xây dựng lại sau trận động đất.

→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với quá khứ đơn: was/were + V3/ed.

Chọn C.

Question 12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

We developed a subway system. It was to improve the transportation in the city.

A. A subway system was developed in order to improve the transportation in the city.

B. We developed a subway system which was improved by the transportation in the city.

C. A subway system was developed, so the transportation in the city needed improving.

D. The transportation in the city would be improved if we developed a subway system.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm. Việc này nhằm cải thiện giao thông trong thành phố.

A. Một hệ thống tàu điện ngầm đã được xây dựng để cải thiện giao thông trong thành phố.

→ đúng, cấu trúc bị động với quá khứ đơn: was/were + V3/ed; in order to + V: để làm gì.

B. Chúng tôi xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm, hệ thống này được cải thiện nhờ giao thông trong thành phố.

sai nghĩa.

C. Một hệ thống tàu điện ngầm đã được xây dựng, vì vậy giao thông trong thành phố cần được cải thiện.

→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với quá khứ đơn: was/were + V3/ed; need + V-ing: cần được làm gì.

D. Giao thông trong thành phố sẽ được cải thiện nếu chúng tôi xây dựng một hệ thống tàu điện ngầm.

→ sai nghĩa: đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả điều kiện giả định, không có thật ở hiện tại hoặc ít khả năng xảy ra, không phải sự việc đã xảy ra như câu gốc.

Chọn A.

Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The center should let members use all the facilities.

A. Members have to use all the facilities in the center.

B. Members should be allowed to use all the facilities.

C. Facilities must be used by only members.

D. The center should develop its facilities.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trung tâm nên cho phép hội viên sử dụng tất cả các tiện ích.

→ cấu trúc: should V – nên làm gì; let sb do sth – cho phép ai làm gì.

A. Hội viên buộc phải sử dụng tất cả các tiện ích trong trung tâm.

→ sai nghĩa, cấu trúc: have to V – buộc phải làm gì.

B. Hội viên nên được phép sử dụng tất cả các tiện ích.

→ đúng, cấu trúc bị động với “should” (nên): should be V3/ed – nên được làm gì.

C. Chỉ hội viên mới được sử dụng các tiện ích.

→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với “must” (phải): must be V3/ed – bắt buộc phải được làm gì.

D. Trung tâm nên nâng cấp các tiện ích của mình.

→ sai nghĩa, cấu trúc: should V – nên làm gì.

Chọn B.

Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

When you arrive, please show your ticket.

A. Tickets must be shown on arrival.

B. Tickets should be bought after you arrive.

C. You cannot show your ticket before arriving.

D. You can enter without tickets.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Khi bạn đến, vui lòng xuất trình vé.

A. Vé phải được xuất trình khi đến.

→ đúng, cấu trúc bị động với “must” (phải): must be V3/ed – bắt buộc phải được làm gì; on arrival – khi đến nơi.

B. Vé nên được mua sau khi bạn đến.

→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với “should” (nên): should be V3/ed – nên được làm gì.

C. Bạn không thể xuất trình vé trước khi đến.

→ sai nghĩa, cấu trúc: cannot V – không thể làm gì.

D. Bạn có thể vào mà không cần vé.

→ sai nghĩa, cấu trúc: can V – có thể làm gì; without + N/V-ing – mà không cần/mà không có...

Chọn A.

Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Visitors must wear protective clothing at all times.

A. Visitors can try wearing protective clothing.

B. Under no circumstances should visitors take off their protective clothing.

C. Protective clothing must be paid for by visitors.

D. Visitors must on no condition put on protective clothing.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Du khách phải luôn mặc đồ bảo hộ.

→ cấu trúc: must V – bắt buộc phải làm gì; at all times – mọi lúc.

A. Du khách có thể thử mặc đồ bảo hộ.

→ sai nghĩa, cấu trúc: can V – có thể làm gì; try doing sth – thử làm gì.

B. Trong mọi trường hợp, du khách không được cởi bỏ đồ bảo hộ.

→ đúng, cấu trúc đảo ngữ: Under no circumstances + trợ động từ + S + V: trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được...

C. Du khách phải trả tiền cho mua đồ bảo hộ.

→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với “must” (phải): must be V3/ed – bắt buộc phải được làm gì.

D. Du khách không được mặc đồ bảo hộ trong bất kỳ trường hợp nào.

→ sai nghĩa, cụm “on no condition” được đặt giữa “must” và “put on” không đúng về mặt cú pháp, cấu trúc đúng: On no condition + trợ động từ + S + V: trong bất kỳ trường hợp nào cũng không...

Chọn B.

Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

You must wear a swimming cap in the pool.

A. You can wear a swimming cap in the pool if you want.

B. You should not wear a swimming cap in the pool.

C. Wearing a swimming cap in the pool is optional.

D. Swimming caps must be worn in the pool.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Bạn phải đội mũ bơi khi xuống hồ bơi.

→ cấu trúc: must V – bắt buộc phải làm gì.

A. Bạn có thể đội mũ bơi khi xuống hồ bơi nếu muốn.

→ sai nghĩa, cấu trúc: can V – có thể làm gì; if you want – nếu bạn muốn, mang nghĩa tùy ý, không bắt buộc, nên nghĩa không đúng với câu gốc.

B. Bạn không nên đội mũ bơi khi xuống hồ bơi.

→ sai nghĩa, cấu trúc: should not V – không nên làm gì.

C. Việc đội mũ bơi khi xuống hồ bơi là tùy chọn.

→ sai nghĩa: “is optional” có nghĩa là “tùy chọn”, trái nghĩa với câu gốc.

D. Bạn phải đội mũ bơi khi xuống hồ bơi.

→ đúng, cấu trúc bị động với “must” (phải): must be V3/ed – bắt buộc phải được làm gì.

Chọn D.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

They built the palace in the 1960s.

A. The palace has been built in the 1960s.

B. The palace is built in the 1960s.

C. The palace was built in the 1960s.

D. The palace will be built in the 1960s.

Đáp án đúng: C

- Nhận thấy câu gốc đang chia thì quá khứ đơn “built” (đã xây dựng), nên khi chuyển sang câu bị động ta giữ nguyên thì.

- Cấu trúc câu bị động với quá khứ đơn: was/were + V3/ed.

- Chủ ngữ “The palace” (Cung điện) số ít nên đi với “to be” là “was”.

→ The palace was built in the 1960s.

Chọn C.

Dịch nghĩa: Họ đã xây dựng cung điện này vào những năm 1960.

→ Cung điện này đã được xây dựng vào những năm 1960.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

We can buy new equipment and put it in the nearby park.

A. We must buy new equipment and put it in the nearby park.

B. We should buy new equipment for the nearby park.

C. New equipment must be bought and placed in the nearby park.

D. New equipment can be bought and put in the nearby park.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể mua thiết bị mới và đặt ở công viên gần đó.

→ cấu trúc: can V – có thể làm gì.

A. Chúng ta phải mua thiết bị mới và đặt ở công viên gần đó.

→ sai nghĩa, cấu trúc: must V – bắt buộc phải làm gì.

B. Chúng ta nên mua thiết bị mới cho công viên gần đó.

→ sai nghĩa, cấu trúc: should V – nên làm gì đó.

C. Thiết bị mới phải được mua và đặt ở công viên gần đó.

→ sai nghĩa, cấu trúc bị động với “must” (phải): must be V3/ed – bắt buộc phải được làm gì.

D. Thiết bị mới có thể được mua và đặt ở công viên gần đó.

→ đúng, cấu trúc bị động với “can” (có thể): can be V3/ed – có thể được làm gì.

Chọn D.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Can we use cell phones in class?

A. Must we not use cell phones in class?

B. Can cell phones be used in class?

C. Should we use cell phones in class?

D. Should cell phones be banned in class?

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể sử dụng điện thoại di động trong lớp không?

→ Câu hỏi yes/no với “can”: Can + S + V...?, dùng để hỏi về khả năng hoặc sự cho phép.

A. Chúng ta không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp à?

→ “Must + S + not + V...?” là câu hỏi xác nhận về lệnh cấm, không đúng nghĩa với câu gốc.

B. Có thể sử dụng điện thoại di động trong lớp không?

→ Đúng, câu hỏi bị động với “can”: Can + S + be V3/ed...?, giữ nguyên nghĩa gốc, chỉ chuyển từ chủ động sang bị động.

C. Chúng ta có nên sử dụng điện thoại di động trong lớp không?

→ Câu hỏi yes/no với “should”: Should + S + V...?, hỏi lấy lời khuyên, khác nghĩa với câu gốc.

D. Có nên cấm sử dụng điện thoại di động trong lớp không?

→ Câu hỏi bị động với “should”: Should + S + be V3/ed...?, hỏi về việc có nên cấm hay không, khác nghĩa với câu gốc.

Chọn B.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The announcement of the winning project appeared in some newspapers.

A. Some newspapers have reported that the winning project will be announced.

B. The announcement of the winning project was written by some newspapers.

C. The winning project was announced in some newspapers.

D. The winning project will appear in some newspapers in the future.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Thông báo về dự án đoạt giải đã xuất hiện trên một số tờ báo.

Xét nghĩa các đáp án:

A. Một số tờ báo đã đưa tin rằng dự án đoạt giải sẽ được công bố.

→ Sai nghĩa: câu gốc nói việc thông báo đã xuất hiện, nghĩa là nó đã được công bố rồi, không phải “sẽ được” công bố.

B. Thông báo về dự án đoạt giải là do một số tờ báo viết.

→ Sai nghĩa: “appeared” không có nghĩa là “was written by”, việc nó xuất hiện trên báo không đồng nghĩa báo là nơi viết ra thông báo.

C. Dự án đoạt giải đã được công bố trên một số tờ báo.

→ Đúng: câu giữ nguyên thì quá khứ, giữ đúng nghĩa là dự án đoạt giải đã được công bố trên một số tờ báo.

D. Dự án đoạt giải sẽ xuất hiện trên một số tờ báo trong tương lai.

→ Sai nghĩa: câu gốc dùng quá khứ “appeared”, không phải tương lai.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học