Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 5 (có đáp án): Gender Equality

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5.

Trắc nghiệm Unit 5 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. determined

B. campaigned

C. interviewed

D. delighted

Đáp án đúng: D

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. determined /dɪˈtɜːmɪnd/

B. campaigned /kæmˈpeɪnd/

C. interviewed /ˈɪntəvjuːd/

D. delighted /dɪˈlaɪtɪd/

Đáp án D. delighted có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. hour

B. hospital

C. exhibition

D. honor

Đáp án đúng: B

A. hour /ˈaʊə(r)/

B. hospital /ˈhɒspɪtl/

C. exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

D. honor /ˈɒnə(r)/

Đáp án B. hospital có phần gạch chân được phát âm là /h/, các đáp án còn lại phần gạch chân không được phát âm (âm câm).

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. exhausted

B. determined

C. performed

D. interviewed

Đáp án đúng: A

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/

B. determined /dɪˈtɜːmɪnd/

C. performed /pəˈfɔːmd/

D. interviewed /ˈɪntəvjuːd/

Đáp án A. exhausted có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. passionate

B. congratulate

C. equality

D. astronaut

Đáp án đúng: C

A. passionate /ˈpæʃənət/

B. congratulate /kənˈɡrætʃəleɪt/

C. equality /iˈkwɒləti/

D. astronaut /ˈæstrənɔːt/

Đáp án C. equality có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. gender

B. delighted

C. election

D. determined

Đáp án đúng: A

A. gender /ˈdʒendə(r)/

B. delighted /dɪˈlaɪtɪd/

C. election /ɪˈlekʃn/

D. determined /dɪˈtɜːmɪnd/

Đáp án A. gender có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. gift

B. big

C. generation

D. grateful

Đáp án đúng: C

A. gift /ɡɪft/

B. big /bɪɡ/

C. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/

D. grateful /ˈɡreɪtfl/

Đáp án C. generation có phần gạch chân được phát âm là /dʒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /g/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. combat

B. campaign

C. election

D. race

Đáp án đúng: D

A. combat /ˈkɒmbæt/

B. campaign /kæmˈpeɪn/

C. election /ɪˈlekʃn/

D. race /reɪs/

Đáp án D. race có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. rights

B. leaders

C. feels

D. actions

Đáp án đúng: A

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. rights /raɪts/

B. leaders /ˈliːdə(r)z/

C. feels /fiːlz/

D. actions /ˈækʃnz/

Đáp án A. rights có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. private

B. science

C. resign

D. increase

Đáp án đúng: D

A. private /ˈpraɪvət/

B. science /ˈsaɪəns/

C. resign /rɪˈzaɪn/

D. increase /ɪnˈkriːs/

Đáp án D. increase có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. education

B. communication

C. prediction

D. question

Đáp án đúng: D

A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

B. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/

C. prediction /prɪˈdɪkʃn/

D. question /ˈkwestʃən/

Đáp án D. question có phần gạch chân được phát âm là /tʃən/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʃn/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. astronaut

B. committee

C. election

D. unequal

Đáp án đúng: A

A. astronaut /ˈæstrənɔːt/

B. committee /kəˈmɪti/

C. election /ɪˈlekʃn/

D. unequal /ʌnˈiːkwəl/

Đáp án A. astronaut có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. biography

B. equality

C. opportunity

D. Australia

Đáp án đúng: C

A. biography /baɪˈɒɡrəfi/

B. equality /iˈkwɒləti/

C. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/

D. Australia /ɒˈstreɪliə/

Đáp án C. opportunity có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. committee

B. property

C. election

D. achievement

Đáp án đúng: B

A. committee /kəˈmɪti/

B. property /ˈprɒpəti/

C. election /ɪˈlekʃn/

D. achievement /əˈtʃiːvmənt/

Đáp án B. property có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. exercise

B. educate

C. entertain

D. summarize

Đáp án đúng: C

A. exercise /ˈeksəsaɪz/

B. educate /ˈedʒukeɪt/

C. entertain /ˌentəˈteɪn/

D. summarize /ˈsʌməraɪz/

Đáp án C. entertain có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. happy

B. easy

C. project

D. success

Đáp án đúng: D

A. happy /ˈhæpi/

B. easy /ˈiːzi/

C. project /ˈprɒdʒekt/

D. success /səkˈses/

Đáp án D. success có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. business

B. passionate

C. campaign

D. minister

Đáp án đúng: C

A. business /ˈbɪznəs/

B. passionate /ˈpæʃənət/

C. campaign /kæmˈpeɪn/

D. minister /ˈmɪnɪstə(r)/

Đáp án C. campaign có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. discriminate

B. equality

C. justify

D. unfairness

Đáp án đúng: C

A. discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/

B. equality /iˈkwɒləti/

C. justify /ˈdʒʌstɪfaɪ/

D. unfairness /ˌʌnˈfeənəs/

Đáp án C. justify có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. majority

B. privilege

C. tolerance

D. liberty

Đáp án đúng: A

A. majority /məˈdʒɒrəti/

B. privilege /ˈprɪvəlɪdʒ/

C. tolerance /ˈtɒlərəns/

D. liberty /ˈlɪbəti/

Đáp án A. majority có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. empower

B. advocate

C. morality

D. persistence

Đáp án đúng: B

A. empower /ɪmˈpaʊə(r)/

B. advocate /ˈædvəkət/

C. morality /məˈræləti/

D. persistence /pəˈsɪstəns/

Đáp án B. advocate có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. education

B. stability

C. priority

D. encouragement

Đáp án đúng: A

A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

B. stability /stəˈbɪləti/

C. priority /praɪˈɒrəti/

D. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/

Đáp án A. education có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Trắc nghiệm Unit 5 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

Gender ______ should be eliminated so that people can receive equal opportunities.

A. justice

B. education

C. discrimination

D. mistake

Đáp án đúng: C

A. justice (n): bình đẳng, công bằng

B. education (n): giáo dục

C. discrimination (n): phân biệt

D. mistake (n): lỗi

Cụm từ: gender discrimination (n): phân biệt đối xử về giới.

Chọn C.

→ Gender discrimination should be eliminated so that people can receive equal opportunities.

Dịch nghĩa: Cần xóa bỏ phân biệt đối xử về giới để mọi người có cơ hội bình đẳng.

Question 2. Choose the correct answer.

In Korea, many people still feel that women should be in charge of ______ after getting married.

A. housekeeping

B. homemaker

C. house husband

D. householder

Đáp án đúng: A

A. housekeeping (n): việc dọn dẹp, trông nom nhà cửa

B. homemaker (n): người nội trợ

C. house husband (n): chồng nội trợ

D. householder (n): chủ hộ

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ In Korea, many people still feel that women should be in charge of housekeeping after getting married.

Dịch nghĩa: Ở Hàn Quốc, nhiều người vẫn cho rằng phụ nữ nên đảm đương việc nhà sau khi kết hôn.

Question 3. Choose the correct answer.

______ a man’s job means that a woman has to be patient and hard-working.

A. Suing

B. Pursuing

C. Making

D. Falling

Đáp án đúng: B

A. Suing (v-ing): kiện tụng

B. Pursuing (v-ing): theo đuổi

C. Making (v-ing): làm, tạo ra

D. Falling (v-ing): ngã, rơi

Cấu trúc: pursue a job/career/goal - theo đuổi một công việc/sự nghiệp/mục tiêu.

Chọn B.

Pursuing a man’s job means that a woman has to be patient and hard-working.

Dịch nghĩa: Theo đuổi một công việc vốn được xem là của nam giới có nghĩa là người phụ nữ phải kiên nhẫn và chăm chỉ.

Question 4. Choose the correct answer.

In Yemen, women have less ______ to property ownership, credit, training and employment.

A. possibility

B. way

C. use

D. access

Đáp án đúng: D

A. possibility (n): khả năng

B. way (n): cách thức

C. use (n): sự sử dụng

D. access (n): quyền truy cập, quyền tiếp cận

Cấu trúc: have access to something - có quyền truy cập vào/có quyền sử dụng/được tiếp cận với cái gì đó.

Chọn D.

→ In Yemen, women have less access to property ownership, credit, training and employment.

Dịch nghĩa: Ở Yemen, phụ nữ ít được tiếp cận với quyền sở hữu tài sản, tín dụng, đào tạo và việc làm hơn.

Question 5. Choose the correct answer.

The principle of equal pay is that men and women doing ______ work should get paid the same amount.

A. same

B. alike

C. similar

D. identical

Đáp án đúng: C

A. the + same N: cùng, giống (phải có mạo từ “the”)

B. alike: là tính từ/ phó từ, không dùng được trước danh từ như “work”

C. similar (adj): tương tự

D. identical (adj): giống, giống hệt (không có điểm khác biệt nào)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn C.

→ The principle of equal pay is that men and women doing similar work should get paid the same amount.

Dịch nghĩa: Nguyên tắc trả lương công bằng là nam và nữ làm công việc tương tự nhau thì nên được trả cùng một mức lương.

Question 6. Choose the correct answer.

She is the first black woman to be ______ as the country’s Prime Minister.

A. represented

B. elected

C. received

D. rewarded

Đáp án đúng: B

A. represented (v-ed): được đại diện

B. elected (v-ed): được bầu chọn

C. received (v-ed): được nhận

D. rewarded (v-ed): được thưởng

Cấu trúc: be elected as + vị trí: được bầu làm…

Chọn B.

→ She is the first black woman to be elected as the country’s Prime Minister.

Dịch nghĩa: Cô ấy là người phụ nữ da đen đầu tiên được bầu làm Thủ tướng của đất nước.

Question 7. Choose the correct answer.

We need to work harder to improve living ______ for the underprivileged women.

A. accommodations

B. expenses

C. conditions

D. costs

Đáp án đúng: C

A. accommodations (n): chỗ ở

B. expenses (n): chi phí

C. conditions (n): điều kiện

D. costs (n): chi phí

Cụm từ: living conditions (n): điều kiện sống.

Chọn C.

→ We need to work harder to improve living conditions for the underprivileged women.

Dịch nghĩa: Chúng ta cần nỗ lực hơn nữa để cải thiện điều kiện sống cho những người phụ nữ kém may mắn.

Question 8. Choose the correct answer.

These days, many female workers are committed to fighting ______ unfair treatment at work.

A. against

B. towards

C. away

D. for

Đáp án đúng: A

Cấu trúc:

- fight against something: đấu tranh chống lại điều gì.

- fight for something: đấu tranh để giành được điều gì.

Ở đây, “unfair treatment” (sự đối xử bất công) là điều mà họ muốn chống lại, nên dùng “against”.

Chọn A.

→ These days, many female workers are committed to fighting against unfair treatment at work.

Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều nữ công nhân đang quyết tâm đấu tranh chống lại sự đối xử bất công tại nơi làm việc.

Question 9. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).

The young lady is strong-willed in whatever she does. She never gives up.

A. independent

B. flexible

C. determined

D. careful

Đáp án đúng: C

strong-willed (adj): cứng cỏi, kiên quyết, có ý chí mạnh mẽ (quyết tâm theo đuổi điều mình tin hoặc muốn làm, không dễ bỏ cuộc)

Xét các đáp án:

A. independent (adj): độc lập

B. flexible (adj): linh hoạt, dễ thích nghi

C. determined (adj): quyết tâm, kiên quyết

D. careful (adj): cẩn thận

→ strong-willed = determined

Chọn C.

Dịch nghĩa: Cô gái trẻ này rất kiên quyết trong mọi việc cô làm. Cô ấy không bao giờ bỏ cuộc.

Question 10. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s).

The entrepreneur is very passionate about her start-up and always eager to launch new projects.

A. unimaginable

B. incapable

C. apathetic

D. enthusiastic

Đáp án đúng: C

passionate (adj): đam mê, nhiệt huyết

Xét các đáp án:

A. unimaginable (adj): không thể tưởng tượng được

B. incapable (adj): không có khả năng

C. apathetic (adj): thờ ơ, lãnh đạm

D. enthusiastic (adj): nhiệt tình

→ passionate >< apathetic

Chọn C.

Dịch nghĩa: Doanh nhân này rất đam mê công việc khởi nghiệp của mình và luôn háo hức bắt đầu các dự án mới.

Question 11. Choose the correct answer.

Nowadays, governments have made companies ______ their employees equally.

A. pay

B. paying

C. to paying

D. to pay

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: make someone do something: bắt/buộc ai làm gì.

Chọn A.

→ Nowadays, governments have made companies pay their employees equally.

Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều chính phủ đã buộc các công ty phải trả lương công bằng cho nhân viên của họ.

Question 12. Choose the correct answer.

You’d better ______ out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.

A. went

B. go

C. going

D. to go

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: had better (’d better) + V nguyên thể - nên làm gì.

Chọn B.

→ You’d better go out with your friends as it is very dangerous in the evening when going alone.

Dịch nghĩa: Bạn nên ra ngoài với bạn bè vì buổi tối nếu đi một mình sẽ rất nguy hiểm.

Question 13. Choose the correct answer.

It was late at night, but I heard him ______ out.

A. to go

B. be going

C. go

D. gone

Đáp án đúng: C

Cấu trúc:

- hear someone do something: nghe ai đó làm gì (nghe toàn bộ hành động đã xảy ra).

- hear someone doing something: nghe ai đó đang làm gì (nghe một phần hành động, thường đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc tập trung vào quá trình hành động).

Dựa vào ngữ cảnh câu và ngữ pháp, chọn đáp án C.

→ It was late at night, but I heard him go out.

Dịch nghĩa: Đã khuya rồi nhưng tôi vẫn nghe thấy anh ấy đi ra ngoài.

Question 14. Choose the correct answer.

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered ______ it before she left.

A. to lock

B. locking

C. lock

D. she locks

Đáp án đúng: B

Cấu trúc:

- remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận).

- remember + V-ing: nhớ đã làm gì.

Ta thấy hành động “lock” đã xảy ra rồi vì dựa vào vế sau của câu “before she left” (trước khi cô ấy đi). Vì vậy ta phải chia động từ “lock” ở dạng “locking”.

Chọn B.

→ Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered locking it before she left.

Dịch nghĩa: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ đã khóa nó trước khi đi rồi.

Question 15. Choose the correct answer.

As she drove past his house, she noticed him ______ away from home.

A. running

B. to run

C. to running

D. run

Đáp án đúng: A

Cấu trúc:

- notice + O + V: để ý thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối.

- notice + O + V-ing: để ý thấy việc gì đang diễn ra, chứ không rõ cả quá trình.

Trong câu trên, hành động “anh ấy chạy ra khỏi nhà” xảy ra ngay lúc cô ấy lái xe qua (một khoảnh khắc đang diễn ra), ta dùng V-ing.

Chọn A.

→ As she drove past his house, she noticed him running away from home.

Dịch nghĩa: Khi cô ấy lái xe qua nhà anh ấy, cô để ý thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà.

Question 16. Choose the correct answer.

I really believe that you should let your son ______ his own decisions; he is certainly old enough ______ so.

A. to be making - done

B. making - being done

C. to make - for doing

D. make - to do

Đáp án đúng: D

Cấu trúc:

- let + O + V nguyên thể: để/cho phép ai làm gì.

- be + adj enough + to V: đủ ... để làm gì.

Chọn D.

→ I really believe that you should let your son make his own decisions; he is certainly old enough to do so.

Dịch nghĩa: Tôi thực sự tin rằng bạn nên để con trai mình tự đưa ra quyết định; chắc chắn là nó đã đủ lớn để làm điều đó rồi.

Question 17. Choose the correct answer.

It is raining hard this week, but Tom expects ______ with his friends this weekend.

A. to go and fish

B. to go fishing

C. going fishing

D. to go to fish

Đáp án đúng: B

- Cấu trúc: expect + to V: mong chờ làm gì.

- Cụm từ: go fishing: đi câu cá.

Chọn B.

→ It is raining hard this week, but Tom expects to go fishing with his friends this weekend.

Dịch nghĩa: Tuần này trời sẽ mưa to nhưng Tom dự kiến sẽ đi câu cá với bạn bè vào cuối tuần này.

Question 18. Choose the correct answer.

They are exhausted after a long and ______ journey.

A. tireless

B. tiresome

C. tiring

D. tired

Đáp án đúng: C

A. tireless (adj): không biết mệt, không mệt mỏi → trái nghĩa với “exhausted”.

B. tiresome (adj): gây phiền phức, gây khó chịu → nghĩa không phù hợp trong ngữ cảnh này.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi, khiến ai đó cảm thấy mệt → đúng về nghĩa trong ngữ cảnh này.

D. tired (adj): cảm thấy mệt (diễn tả cảm xúc của người) → không đúng vì cần tính từ miêu tả “chuyến đi”.

Chọn C.

→ They are exhausted after a long and tiring journey.

Dịch nghĩa: Họ đã kiệt sức sau một chuyến đi dài và mệt mỏi.

Question 19. Choose the correct answer.

I feel so relaxed while reading this ______ book.

A. delight

B. delightful

C. delighting

D. delighted

Đáp án đúng: B

A. delight (n): niềm vui

B. delightful (adj): gây thích thú, làm vui lòng

C. delighting (adj - dạng hiện tại phân từ): đang làm vui lòng, không dùng để miêu tả vật

D. delighted (adj): cảm thấy vui sướng (dùng cho người)

Chỗ trống đang cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “book” phía sau, nên loại A.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B.

→ I feel so relaxed while reading this delightful book.

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy rất thư giãn khi đọc cuốn sách thú vị/dễ chịu này.

Question 20. Choose the correct answer.

After a ______ journey, we finally could take a rest at a park.

A. tired

B. tiresome

C. tire

D. tiring

Đáp án đúng: D

A. tired (adj): mệt mỏi (chỉ cảm xúc của người)

B. tiresome (adj): mệt nhọc, phiền hà, buồn chán

C. tire (v): làm mệt mỏi

D. tiring (adj): mệt mỏi (dùng cho sự vật/sự việc)

Chỗ trống đang cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “journey” phía sau, nên loại C.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.

→ After a tiring journey, we finally could take a rest at a park.

Dịch nghĩa: Sau một chuyến đi mệt mỏi, cuối cùng chúng tôi cũng có thể nghỉ ngơi ở công viên.

Trắc nghiệm Unit 5 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

The status of women in Japan is complex and cannot be characterized in simple terms. Slowly, there is a growing number of professional women and professional women’s associations. More women continue to work after getting married and having children. However, many companies have separate programmes for women, usually non-career development, and follow practices that would be considered discriminatory in other societies. For a typical couple, the female spouse is still generally expected to do all of the cleaning, cooking, and other chores, whether she is working or not. Single women are said to be enjoying their lives, spending much money on travel abroad and shopping. Housewives are active in networking themselves for various objectives, for example volunteer activities, community services, recycling activities, study groups, and many others. The traditional Japanese value of “good wife, good mother” is changing.

Unlike other countries where a couple is the usual social unit, in Japan it is typical for only the husband to be invited to business gatherings or to weddings for company employees. Exceptions are frequently made for foreign visitors depending on the occasion, but wives should not take their exclusion as a personal insult.

Question 1. The status of women in Japan is ______.

A. indefinite and illegal

B. complex and unclear

C. clear and high

D. low and simple

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Địa vị của người phụ nữ ở Nhật Bản ______.

A. mơ hồ và bất hợp pháp

B. phức tạp và không rõ ràng

C. rõ ràng và cao

D. thấp và đơn giản

Thông tin: The status of women in Japan is complex and cannot be characterized in simple terms. (Địa vị của phụ nữ ở Nhật Bản rất phức tạp và không thể mô tả một cách đơn giản.)

Chọn B.

Question 2. Nowadays, Japanese women ______.

A. can go to work after getting married and having children

B. all have become professional women

C. take over most important work in many companies

D. have the same work and pay as men in all companies

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Ngày nay, phụ nữ Nhật Bản ______.

A. có thể đi làm sau khi kết hôn và có con

B. tất cả đều trở thành phụ nữ làm việc chuyên môn

C. đảm nhận hầu hết công việc quan trọng ở nhiều công ty

D. có công việc và mức lương như nam giới ở tất cả các công ty

Thông tin: More women continue to work after getting married and having children. (Ngày càng có nhiều phụ nữ tiếp tục làm việc sau khi kết hôn và sinh con.)

Chọn A.

Question 3. In the family, ______.

A. the female partner often does all the housework if she doesn’t go to work

B. the male spouse always helps his wife with cooking and other chores

C. the female partner is still generally expected to do all of the housework

D. the female partner no longer spends much time doing the housework

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Trong gia đình, ______.

A. người vợ thường làm tất cả công việc nhà nếu không đi làm

B. người chồng luôn giúp vợ nấu ăn và làm việc nhà

C. người vợ vẫn thường được kỳ vọng làm toàn bộ việc nhà

D. người vợ không còn dành nhiều thời gian làm việc nhà nữa

Thông tin: For a typical couple, the female spouse is still generally expected to do all of the cleaning, cooking, and other chores, whether she is working or not. (Đối với một cặp vợ chồng điển hình, người vợ vẫn thường được kỳ vọng sẽ đảm đương toàn bộ việc dọn dẹp, nấu nướng và các công việc nhà khác, dù có đi làm hay không.)

Chọn C.

Question 4. Which of the following sentences is NOT true according to the passage?

A. It is normal for only the husband to be invited to business gatherings.

B. Single Japanese women are used to enjoying their lives, spending much money on travel abroad and shopping.

C. The traditional Japanese value of “good wife, good mother” is changing.

D. Wives in Japan can take their exclusion as a personal insult.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?

A. Bình thường chỉ có chồng được mời đến các buổi họp mặt công việc.

B. Phụ nữ Nhật độc thân quen với việc tận hưởng cuộc sống, chi nhiều tiền cho việc du lịch nước ngoài và mua sắm.

C. Giá trị truyền thống của Nhật về “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang thay đổi.

D. Những người vợ ở Nhật có thể coi việc mình không được mời như một sự xúc phạm cá nhân.

Thông tin:

- ... in Japan it is typical for only the husband to be invited to business gatherings or to weddings for company employees. (tại Nhật Bản, chuyện chỉ người chồng được mời tham dự các buổi gặp gỡ công việc hoặc đám cưới của nhân viên công ty là điều khá phổ biến.) → A đúng.

- Single women are said to be enjoying their lives, spending much money on travel abroad and shopping. (Những phụ nữ độc thân được cho là đang tận hưởng cuộc sống, chi tiêu nhiều tiền cho việc du lịch nước ngoài và mua sắm.) → B đúng.

- The traditional Japanese value of “good wife, good mother” is changing. (Giá trị truyền thống của Nhật Bản về “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang dần thay đổi.) → C đúng.

- Exceptions are frequently made for foreign visitors depending on the occasion, but wives should not take their exclusion as a personal insult. (Ngoại lệ thường được áp dụng cho khách nước ngoài tùy từng dịp, nhưng các bà vợ không nên coi việc mình không được mời là một sự xúc phạm cá nhân.) → D sai.

Chọn D.

Question 5. What can be inferred from the passage is ______.

A. the role of Japanese women in the society is changing so that all Japanese women gain gender equality in both society and home

B. there have been some changes in their social role but Japanese women haven’t acquired the same rights as men in many fields yet

C. Japanese women are fighting for their definite status in the society

D. most Japanese women are satisfied with their social role nowadays

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Điều có thể suy ra từ bài đọc rằng ______.

A. vai trò của phụ nữ Nhật Bản trong xã hội đang thay đổi để tất cả phụ nữ Nhật Bản đạt được bình đẳng giới cả ở xã hội và gia đình

B. đã có một số thay đổi trong vai trò xã hội của phụ nữ Nhật Bản nhưng họ vẫn chưa có được quyền lợi ngang bằng với nam giới trong nhiều lĩnh vực

C. phụ nữ Nhật Bản đang đấu tranh để khẳng định địa vị rõ ràng của mình trong xã hội

D. hiện nay hầu hết phụ nữ Nhật Bản hài lòng với vai trò xã hội của mình

Bài đọc cho thấy vai trò của phụ nữ Nhật đang thay đổi (nhiều người tiếp tục đi làm sau khi kết hôn, tham gia các hoạt động xã hội, giá trị “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang thay đổi), nhưng vẫn tồn tại sự phân biệt đối xử ở công ty và trong gia đình, nên họ chưa có quyền bình đẳng hoàn toàn với nam giới.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Địa vị của phụ nữ ở Nhật Bản rất phức tạp và không thể mô tả một cách đơn giản. Dần dần, số lượng phụ nữ làm việc chuyên môn và các hiệp hội phụ nữ chuyên nghiệp đang gia tăng. Ngày càng có nhiều phụ nữ tiếp tục làm việc sau khi kết hôn và sinh con. Tuy nhiên, nhiều công ty vẫn có các chương trình riêng cho phụ nữ, thường là các chương trình không nhằm phát triển sự nghiệp, và duy trì những thực tiễn mà ở các xã hội khác sẽ bị coi là phân biệt đối xử. Đối với một cặp vợ chồng điển hình, người vợ vẫn thường được kỳ vọng sẽ đảm đương toàn bộ việc dọn dẹp, nấu nướng và các công việc nhà khác, dù có đi làm hay không. Những phụ nữ độc thân được cho là đang tận hưởng cuộc sống, chi tiêu nhiều tiền cho việc du lịch nước ngoài và mua sắm. Các bà nội trợ thì tích cực xây dựng và duy trì mạng lưới quan hệ vì nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như hoạt động tình nguyện, dịch vụ cộng đồng, tái chế, tham gia các nhóm học tập và nhiều hoạt động khác. Giá trị truyền thống của Nhật Bản về “người vợ hiền, người mẹ tốt” đang dần thay đổi.

Không giống như ở các quốc gia khác, nơi vợ chồng thường được xem là một đơn vị xã hội, tại Nhật Bản, chuyện chỉ người chồng được mời tham dự các buổi gặp gỡ công việc hoặc đám cưới của nhân viên công ty là điều khá phổ biến. Ngoại lệ thường được áp dụng cho khách nước ngoài tùy từng dịp, nhưng các bà vợ không nên coi việc mình không được mời là một sự xúc phạm cá nhân.

Questions 6-15. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Saudi Women Register To Vote For The First Time

Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s (6) ______. The late King Abdullah announced in November, 2015 that women would be allowed to run for office and vote in city elections, which (7) ______ every four years. At least 70 women intend to run for office, and more than 80 registered as campaign managers, Arab News reported last month. (8) ______ the legal barrier to voting has been lifted, other Saudi laws and culture could complicate women’s (9) ______ to cast their votes.

Saudi women still have to deal with limits on their freedom of movement, and since it’s illegal for them to drive, many of them will have to (10) ______ male members of their family to take them to register and to vote. Male relatives who oppose female voting rights could also be a barrier. The government also (11) ______ voters to have personal ID cards, and many Saudi women do not.

To make serious (12) ______ on women’s rights, Saudi authorities should (13) ______ the male guardianship system, under which earing policies and practices (14) ______ women from obtaining a passport, marrying, traveling, or accessing higher education without the approval of a male guardian. Only then will Saudi Arabia’s women be able to (15) ______ to society in an equal situation with men.

Question 6. Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s (6) ______.

A. life

B. history

C. campaign

D. period

Đáp án đúng: B

A. life (n): cuộc sống

B. history (n): lịch sử

C. campaign (n): chiến dịch

D. period (n): thời kỳ

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ Women in Saudi Arabia began registering to vote this week for the first time in the nation’s history.

Dịch nghĩa: Phụ nữ ở Ả Rập Xê Út đã bắt đầu đăng ký đi bầu cử trong tuần này - lần đầu tiên trong lịch sử của quốc gia này.

Question 7. The late King Abdullah announced in November, 2015 that women would be allowed to run for office and vote in city elections, which (7) ______ every four years.

A. take place

B. take part

C. take care

D. take after

Đáp án đúng: A

A. take place: diễn ra

B. take part: tham gia

C. take care: quan tâm, chăm sóc

D. take after: giống ai đó

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ The late King Abdullah announced in November, 2015 that women would be allowed to run for office and vote in city elections, which take place every four years.

Dịch nghĩa: Vào tháng 11 năm 2015, Cố Quốc vương Abdullah đã thông báo rằng phụ nữ sẽ được phép tranh cử và bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử thành phố, vốn diễn ra bốn năm một lần.

Question 8. (8) ______ the legal barrier to voting has been lifted, ...

A. When

B. Because

C. However

D. While

Đáp án đúng: D

A. When: khi

B. Because: Bởi vì

C. However: tuy nhiên

D. While: mặc dù, dù

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

While the legal barrier to voting has been lifted, …

Dịch nghĩa: Mặc dù rào cản pháp lý đối với việc bỏ phiếu đã được gỡ bỏ, ...

Question 9. While the legal barrier to voting has been lifted, other Saudi laws and culture could complicate women’s (9) ______ to cast their votes.

A. work

B. careers

C. efforts

D. travels

Đáp án đúng: C

A. work (n): công việc

B. careers (n-plural): sự nghiệp

C. efforts (n-plural): nỗ lực

D. travels (n-plural): việc đi lại

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ While the legal barrier to voting has been lifted, other Saudi laws and culture could complicate women’s efforts to cast their votes.

Dịch nghĩa: Mặc dù rào cản pháp lý đối với việc bỏ phiếu đã được gỡ bỏ, nhưng các luật lệ và văn hóa khác của Ả Rập Xê Út vẫn có thể gây khó khăn cho nỗ lực bỏ phiếu của phụ nữ.

Question 10. Saudi women still have to deal with limits on their freedom of movement, and since it’s illegal for them to drive, many of them will have to (10) ______ male members of their family to take them to register and to vote.

A. trust

B. remain

C. base on

D. rely on

Đáp án đúng: D

A. trust (v): tin tưởng

B. remain (v): duy trì

C. base on (phr. v): dựa trên

D. rely on (phr. v): dựa vào, trông cậy vào

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Saudi women still have to deal with limits on their freedom of movement, and since it’s illegal for them to drive, many of them will have to rely on male members of their family to take them to register and to vote.

Dịch nghĩa: Phụ nữ Ả Rập Xê Út vẫn phải đối mặt với những hạn chế về quyền tự do đi lại, và vì họ bị cấm lái xe, nhiều người sẽ phải dựa vào nam giới trong gia đình để đưa đi đăng ký và bỏ phiếu.

Question 11. The government also (11) ______ voters to have personal ID cards, and many Saudi women do not.

A. needs

B. keeps

C. requests

D. requires

Đáp án đúng: D

A. need (v): cần

B. keep (v): giữ, duy trì

C. request (v): đề nghị, yêu cầu (mang tính lịch sự hơn, không bắt buộc)

D. require (v): bắt buộc, yêu cầu (mang tính pháp lý, luật lệ)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ The government also requires voters to have personal ID cards, and many Saudi women do not.

Dịch nghĩa: Chính phủ cũng yêu cầu cử tri phải có thẻ căn cước công dân, và nhiều phụ nữ Ả Rập Xê Út không có loại giấy tờ này.

Question 12. To make serious (12) ______ on women’s rights, …

A. development

B. steps

C. progress

D. movement

Đáp án đúng: C

A. development (n): sự phát triển

B. steps (n-plural): bước đi, bước tiến

C. progress (n): tiến bộ, sự tiến triển

D. movement (n): phong trào

Cấu trúc: make progress on/in sth - đạt được tiến bộ/có sự cải thiện/tiến triển trong một lĩnh vực hoặc nhiệm vụ nào đó.

Chọn C.

→ To make serious progress on women’s rights, …

Dịch nghĩa: Để đạt được những tiến bộ đáng kể về quyền phụ nữ, …

Question 13. To make serious (12) ______ on women’s rights, Saudi authorities should (13) ______ the male guardianship system, ...

A. cut

B. stop

C. complete

D. finish

Đáp án đúng: B

A. cut (v): cắt

B. stop (v): dừng, chấm dứt

C. complete (v): hoàn thành

D. finish (v): hoàn thành, kết thúc

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ To make serious progress on women’s rights, Saudi authorities should stop the male guardianship system, ...

Dịch nghĩa: Để đạt được những tiến bộ đáng kể về quyền phụ nữ, chính quyền Ả Rập Xê Út nên chấm dứt hệ thống giám hộ nam, ...

Question 14. ... under which earing policies and practices (14) ______ women from obtaining a passport, marrying, traveling, or accessing higher education without the approval of a male guardian.

A. prevent

B. take

C. end

D. remove

Đáp án đúng: A

A. prevent (v): ngăn chặn

B. take (v): cầm, lấy

C. end (v): kết thúc

D. remove (v): loại bỏ

Cấu trúc: prevent sb from doing sth - ngăn ai đó làm gì.

Chọn A.

→ ... under which earing policies and practices prevent women from obtaining a passport, marrying, traveling, or accessing higher education without the approval of a male guardian.

Dịch nghĩa: ... theo đó các chính sách và tập quán hiện hành ngăn phụ nữ xin hộ chiếu, kết hôn, đi lại hoặc tiếp cận giáo dục đại học nếu không có sự chấp thuận của người giám hộ nam.

Question 15. Only then will Saudi Arabia’s women be able to (15) ______ to society in an equal situation with men.

A. help

B. contribute

C. cause

D. give

Đáp án đúng: B

A. help (v): giúp đỡ

B. contribute (v): đóng góp

C. cause (v): gây ra

D. give (v): đưa, cho

Cấu trúc: contribute to – đóng góp/cống hiến cho.

Chọn B.

→ Only then will Saudi Arabia’s women be able to contribute to society in an equal situation with men.

Dịch nghĩa: Chỉ khi đó, phụ nữ Ả Rập Xê Út mới có thể đóng góp cho xã hội một cách bình đẳng với nam giới.

Dịch bài đọc:

Phụ nữ Ả Rập Xê Út đăng ký đi bầu cử lần đầu tiên

Phụ nữ ở Ả Rập Xê Út đã bắt đầu đăng ký đi bầu cử trong tuần này - lần đầu tiên trong lịch sử của quốc gia này. Vào tháng 11 năm 2015, Cố Quốc vương Abdullah đã thông báo rằng phụ nữ sẽ được phép tranh cử và bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử thành phố, vốn diễn ra bốn năm một lần. Theo trang Arab News đưa tin tháng trước, có ít nhất 70 phụ nữ dự định tranh cử và hơn 80 người đã đăng ký làm quản lý chiến dịch. Mặc dù rào cản pháp lý đối với việc bỏ phiếu đã được gỡ bỏ, nhưng các luật lệ và văn hóa khác của Ả Rập Xê Út vẫn có thể gây khó khăn cho nỗ lực bỏ phiếu của phụ nữ.

Phụ nữ Ả Rập Xê Út vẫn phải đối mặt với những hạn chế về quyền tự do đi lại, và vì họ bị cấm lái xe, nhiều người sẽ phải dựa vào nam giới trong gia đình để đưa đi đăng ký và bỏ phiếu. Những người thân nam phản đối quyền bầu cử của phụ nữ cũng có thể trở thành rào cản. Chính phủ cũng yêu cầu cử tri phải có thẻ căn cước công dân, và nhiều phụ nữ Ả Rập Xê Út không có loại giấy tờ này.

Để đạt được những tiến bộ đáng kể về quyền phụ nữ, chính quyền Ả Rập Xê Út nên chấm dứt hệ thống giám hộ nam, theo đó các chính sách và tập quán hiện hành ngăn phụ nữ xin hộ chiếu, kết hôn, đi lại hoặc tiếp cận giáo dục đại học nếu không có sự chấp thuận của người giám hộ nam. Chỉ khi đó, phụ nữ Ả Rập Xê Út mới có thể đóng góp cho xã hội một cách bình đẳng với nam giới.

Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

Luke’s car is fine now. A mechanic at that garage repaired it.

A. Luke has had a mechanic at that garage repair his car.

B. Luke has had his car to be repaired by a mechanic at that garage.

C. A mechanic has Luke’s car repaired by that garage.

D. Luke wants a mechanic to repair his car at that garage.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Xe của Luke giờ đã ổn. Một thợ máy ở gara đó đã sửa nó.

A. Luke đã nhờ một thợ máy ở gara đó sửa xe của mình.

→ đúng, cấu trúc: have sb do sth - nhờ/thuê ai đó làm gì; thì hiện tại hoàn thành (has had) phù hợp với bối cảnh xe hiện giờ đã ổn (hành động vừa xảy ra hoặc còn ảnh hưởng đến hiện tại).

B. Luke đã nhờ xe của mình được sửa bởi một thợ máy ở gara đó.

→ sai ngữ pháp, cấu trúc bị động đúng: have sth done - nhờ/thuê ai đó làm gì, không dùng “to be done”.

C. Một thợ máy đã nhờ gara đó sửa xe của Luke.

→ sai nghĩa: chủ ngữ bị đổi thành “a mechanic” (thợ máy), không còn là Luke.

D. Luke muốn một thợ máy sửa xe của mình ở gara đó.

→ sai nghĩa: cấu trúc “want sb to do sth – muốn ai làm gì” diễn tả mong muốn ở hiện tại, không phải việc đã xảy ra, không đúng với bối cảnh là xe đã được sửa và bây giờ đã ổn.

Chọn A.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Chloe’s full of determination to win the contest.

A. Chloe is very determined to win the contest.

B. Chloe has been advised to try to win the contest.

C. Chloe might not be able to win the contest.

D. Chloe is too tired to take part in the contest.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: be full of determination - tràn đầy quyết tâm.

= be very determined - có quyết tâm cao, rất quyết tâm.

→ Chloe is very determined to win the contest.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. Chloe đã được khuyên nên cố gắng giành chiến thắng cuộc thi.

→ sai nghĩa, cấu trúc: be advised to do sth – được khuyên nên làm gì; try to do sth – cố gắng làm gì.

C. Chloe có thể sẽ không thể giành chiến thắng được cuộc thi.

→ sai nghĩa, cấu trúc: might not do sth – có thể sẽ không làm gì (khả năng thấp, không chắc chắn); be able to do sth – có thể làm gì/có khả năng làm gì (nói về năng lực hoặc khả năng).

D. Chloe quá mệt mỏi để tham gia cuộc thi.

→ sai nghĩa, cấu trúc “quá ... (để ai) làm gì”: S + be + too + adj + (for sb) + to V...

Dịch nghĩa: Chloe tràn đầy quyết tâm giành chiến thắng cuộc thi.

→ Chloe rất quyết tâm giành chiến thắng cuộc thi.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

“Where did you go last month?” asked Mark.

A. Mark asked where I went last month.

B. Mark wanted to know where I had gone the previous month.

C. Mark asked if I had gone somewhere the month before.

D. Mark said where I had gone the past month.

Đáp án đúng: B

- Câu gián tiếp với câu hỏi wh-question: S + asked (sb)/wondered/wanted to know + wh- + S + V (lùi thì) + O.

- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

+ Lùi thì (vì động từ tường thuật ở thì quá khứ): quá khứ đơn (did...go) → quá khứ hoàn thành (had gone).

+ Đổi đại từ chủ ngữ theo ngữ cảnh: you → I.

+ Đổi trạng từ chỉ thời gian: last month → the previous month/the month before.

→ Mark wanted to know where I had gone the previous month.

Chọn B.

Dịch nghĩa: “Tháng trước bạn đã đi đâu thế?” Mark hỏi.

→ Mark muốn biết tháng trước tôi đã đi đâu.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

“We are going to visit our grandparents tomorrow,” said the twins.

A. The twins said they would visit their grandparents tomorrow.

B. The twins said that they are going to visit their grandparents tomorrow.

C. The twins said that we were going to visit our grandparents the day after.

D. The twins said they were going to visit their grandparents the following day.

Đáp án đúng: D

- Câu gián tiếp với câu trần thuật: S + said (to sb)/told (sb) + (that) + S + V (lùi thì) + O.

- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

+ Lùi thì (vì động từ tường thuật “said” ở thì quá khứ): are going to visit → were going to visit.

+ Đổi đại từ chủ ngữ và tính từ sở hữu theo ngữ cảnh: we → they; our → their.

+ Đổi trạng từ chỉ thời gian: tomorrow → the following day/the next day.

→ The twins said they were going to visit their grandparents the following day.

Chọn D.

Dịch nghĩa: “Ngày mai chúng con sẽ về thăm ông bà,” hai đứa trẻ sinh đôi nói.

→ Hai đứa trẻ sinh đôi nói rằng ngày mai chúng sẽ về thăm ông bà.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Modern laws have made companies pay men and women equally.

A. Companies have been made to pay men and women equally by modern laws.

B. Companies have been allowed to pay men and women equally.

C. Modern laws on equal pay have been introduced by companies.

D. Modern laws have been passed by companies to pay men and women equally.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: make sb do sth – buộc ai đó làm gì đó.

Bị động: be made to do sth – bị buộc làm gì đó.

→ Companies have been made to pay men and women equally by modern laws.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. Các công ty đã được phép trả lương cho nam và nữ ngang nhau.

→ sai nghĩa, cấu trúc: be allowed to do sth – được phép làm gì.

C. Luật pháp hiện đại về trả lương công bằng đã được các công ty đưa ra.

→ sai nghĩa, vì trong câu gốc luật pháp hiện đại là chủ thể tác động, không phải do công ty ban hành.

D. Các công ty đã thông qua luật pháp hiện đại để trả lương cho nam và nữ ngang nhau.

→ sai nghĩa, luật pháp hiện đại không phải do công ty thông qua.

Dịch nghĩa: Luật pháp hiện đại đã buộc các công ty phải trả lương cho nam và nữ ngang nhau.

→ Các công ty đã bị luật pháp hiện đại buộc phải trả lương ngang nhau cho nam và nữ.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học