Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 3 (có đáp án): Shopping

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3: Shopping bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3.

Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. excellent

B. decide

C. local

D. service

Đáp án đúng: C

A. excellent /ˈeksələnt/

B. decide /dɪˈsaɪd/

C. local /ˈləʊkl/

D. service /ˈsɜːvɪs/

Đáp án C. local có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. clothes

B. choices

C. styles

D. stores

Đáp án đúng: B

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. clothes /kləʊðz/

B. choices /tʃɔɪsɪz/

C. styles /staɪlz/

D. stores /stɔː(r)z/

Đáp án B. choices có phần gạch chân được phát âm là /ɪz/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. receipt

B. repair

C. reduce

D. record

Đáp án đúng: D

A. receipt /rɪˈsiːt/

B. repair /rɪˈpeə(r)/

C. reduce /rɪˈdjuːs/

D. record /ˈrekɔːd/

Đáp án D. record có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. hour

B. sour

C. pour

D. our

Đáp án đúng: C

A. hour /ˈaʊə(r)/

B. sour /ˈsaʊə(r)/

C. pour /pɔː(r)/

D. our /ˈaʊə(r)/

Đáp án C. pour có phần gạch chân được phát âm là /ɔː(r)/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aʊə(r)/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. brand

B. sale

C. trash

D. calculator

Đáp án đúng: B

A. brand /brænd/

B. sale /seɪl/

C. trash /træʃ/

D. calculator /ˈkælkjuleɪtə(r)/

Đáp án B. sale có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. solve

B. colleague

C. problem

D. convenient

Đáp án đúng: D

A. solve /sɒlv/

B. colleague /ˈkɒliːɡ/

C. problem /ˈprɒbləm/

D. convenient /kənˈviːniənt/

Đáp án D. convenient có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. fix

B. receipt

C. disconnect

D. trash

Đáp án đúng: D

A. fix /fɪks/

B. receipt /rɪˈsiːt/

C. disconnect /ˌdɪskəˈnekt/

D. trash /træʃ/

Đáp án D. trash có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. assistant

B. chip

C. five

D. ship

Đáp án đúng: C

A. assistant /əˈsɪstənt/

B. chip /tʃɪp/

C. five /faɪv/

D. ship /ʃɪp/

Đáp án C. five có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. borrow

B. crowded

C. shop

D. online

Đáp án đúng: B

A. borrow /ˈbɒrəʊ/

B. crowded /ˈkraʊdɪd/

C. shop /ʃɒp/

D. online /ˌɒnˈlaɪn/

Đáp án B. crowded có phần gạch chân được phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. warranty

B. teens

C. quality

D. attention

Đáp án đúng: D

A. warranty /ˈwɒrənti/

B. teens /tiːnz/

C. quality /ˈkwɒləti/

D. attention /əˈtenʃn/

Đáp án D. attention có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. sneaker

B. bookstore

C. commerce

D. advice

Đáp án đúng: D

A. sneaker /ˈsniːkə(r)/

B. bookstore /ˈbʊkstɔː(r)/

C. commerce /ˈkɒmɜːs/

D. advice /ədˈvaɪs/

Đáp án D. advice có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. unique

B. ready

C. friendly

D. comic

Đáp án đúng: A

A. unique /juˈniːk/

B. ready /ˈredi/

C. friendly /ˈfrendli/

D. comic /ˈkɒmɪk/

Đáp án A. unique có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. customer

B. warranty

C. attention

D. quality

Đáp án đúng: C

A. customer /ˈkʌstəmə(r)/

B. warranty /ˈwɒrənti/

C. attention /əˈtenʃn/

D. quality /ˈkwɒləti/

Đáp án C. attention có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. producer

B. retailer

C. wholesaler

D. publisher

Đáp án đúng: A

A. producer /prəˈdjuːsə(r)/

B. retailer /ˈriːteɪlə(r)/

C. wholesaler /ˈhəʊlseɪlə(r)/

D. publisher /ˈpʌblɪʃə(r)/

Đáp án A. producer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. healthy

B. disease

C. cancer

D. balance

Đáp án đúng: B

A. healthy /ˈhelθi/

B. disease /dɪˈziːz/

C. cancer /ˈkænsə(r)/

D. balance /ˈbæləns/

Đáp án B. disease có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. sunglasses

B. normally

C. excellent

D. assistant

Đáp án đúng: D

A. sunglasses /ˈsʌnɡlɑːsɪz/

B. normally /ˈnɔːməli/

C. excellent /ˈeksələnt/

D. assistant /əˈsɪstənt/

Đáp án D. assistant có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. advice

B. shopper

C. service

D. careful

Đáp án đúng: A

A. advice /ədˈvaɪs/

B. shopper /ˈʃɒpə(r)/

C. service /ˈsɜːvɪs/

D. careful /ˈkeəfl/

Đáp án A. advice có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. definitely

B. another

C. return

D. restart

Đáp án đúng: A

A. definitely /ˈdefɪnətli/

B. another /əˈnʌðə(r)/

C. return /rɪˈtɜːn/

D. restart /ˈriːstɑːt/

Đáp án A. definitely có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. repair

B. address

C. reply

D. problem

Đáp án đúng: D

A. repair /rɪˈpeə(r)/

B. address /əˈdres/

C. reply /rɪˈplaɪ/

D. problem /ˈprɒbləm/

Đáp án D. problem có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. hotline

B. complaint

C. problem

D. service

Đáp án đúng: B

A. hotline /ˈhɒtlaɪn/

B. complaint /kəmˈpleɪnt/

C. problem /ˈprɒbləm/

D. service /ˈsɜːvɪs/

Đáp án B. complaint có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

The sales assistants here are very helpful, so I’m satisfied with their customer _______.

A. store

B. service

C. mall

D. advice

Đáp án đúng: B

A. store (n): cửa hàng

B. service (n): dịch vụ

C. mall (n): trung tâm mua sắm

D. advice (n): lời khuyên

Cụm từ: customer service (n): dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Chọn B.

→ The sales assistants here are very helpful, so I’m satisfied with their customer service.

Dịch nghĩa: Nhân viên bán hàng ở đây rất nhiệt tình, vì vậy tôi hài lòng với dịch vụ chăm sóc khách hàng của họ.

Question 2. Choose the correct answer.

We should buy _______ electronic devices as they last longer.

A. cool

B. cheap

C. quality

D. careful

Đáp án đúng: C

A. cool (adj): ngầu, thời thượng

B. cheap (adj): rẻ

C. quality (adj): chất lượng

D. careful (adj): cẩn thận

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ We should buy quality electronic devices as they last longer.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên mua các thiết bị điện tử chất lượng vì chúng bền hơn.

Question 3. Choose the correct answer.

This oven comes with a one-year _______. Bring it back to the store if there is any issue during that time.

A. receipt

B. warranty

C. sale

D. note

Đáp án đúng: B

A. receipt (n): biên lai

B. warranty (n): bảo hành

C. sale (n): đợt giảm giá

D. note (n): ghi chú

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ This oven comes with a one-year warranty. Bring it back to the store if there is any issue during that time.

Dịch nghĩa: Lò nướng này đi kèm với bảo hành một năm. Hãy mang nó quay lại cửa hàng nếu có vấn đề nào xảy ra trong thời gian đó.

Question 4. Choose the correct answer.

Please _______ us by email for further details of the products.

A. contact

B. speak

C. deliver

D. provide

Đáp án đúng: A

A. contact (v): liên hệ

B. speak (v): nói chuyện

C. deliver (v): giao hàng

D. provide (v): cung cấp

Cụm từ: contact us by email - liên hệ với chúng tôi qua email.

Chọn A.

→ Please contact us by email for further details of the products.

Dịch nghĩa: Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email để biết thêm chi tiết về các sản phẩm.

Question 5. Choose the correct answer.

Could you please give me some advice _______ which phone to buy?

A. in

B. on

C. of

D. toward

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: give someone advice on something – cho ai lời khuyên về điều gì đó.

Chọn B.

→ Could you please give me some advice on which phone to buy?

Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi một vài lời khuyên về việc nên mua điện thoại nào được không?

Question 6. Choose the correct answer.

These shoes _______ cost over 700,000 VND, but Hue got them for only 500,000!

A. hardly

B. never

C. normally

D. rarely

Đáp án đúng: C

A. hardly (adv): hầu như không

B. never (adv): không bao giờ

C. normally (adv): thường thì

D. rarely(adv): hiếm khi

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ These shoes normally cost over 700,000 VND, but Hue got them for only 500,000!

Dịch nghĩa: Đôi giày này thường thì có giá hơn 700.000 đồng, nhưng Huế đã mua được với giá chỉ 500.000 đồng!

Question 7. Choose the correct answer.

Never buy things you don’t need just because they are on _______.

A. selling

B. sell

C. sale

D. sold

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: be on sale – đang được bày bán, đang được giảm giá.

Chọn C.

→ Never buy things you don’t need just because they are on sale.

Dịch nghĩa: Đừng bao giờ mua những thứ bạn không cần chỉ vì chúng đang được giảm giá.

Question 8. Choose the correct answer.

Naomi: _______

Chloe: A smartphone. I had to borrow some money from my parents to buy it.

A. Could I ask you some questions about your phone?

B. Why do you buy your smartphone?

C. What’s the problem with your phone?

D. What’s the most expensive thing you have ever bought?

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa:

Naomi: _______

Chloe: Một chiếc điện thoại thông minh. Tôi đã phải vay tiền từ bố mẹ để mua nó.

A. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về điện thoại của bạn không?

B. Tại sao bạn mua điện thoại thông minh?

C. Điện thoại của bạn có vấn đề gì?

D. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

Question 9. Choose the word which is closest in meaning to the underlined one.

Teens often love wearing unique clothes; they don’t want to look the same as other people.

A. unusual

B. unfashionable

C. common

D. popular

Đáp án đúng: A

unique (adj): độc đáo, duy nhất, khác biệt

Xét các đáp án:

A. unusual (adj): không bình thường, khác lạ

B. unfashionable (adj): lỗi mốt

C. common (adj): phổ biến, thông thường

D. popular (adj): được ưa chuộng

→ unique = unusual

Chọn A.

Dịch nghĩa: Thanh thiếu niên thường thích mặc quần áo độc đáo; họ không muốn trông giống như những người khác.

Question 10. Choose the word which is opposite in meaning to the underlined one.

The assistants in this store were friendly and helpful.

A. cold

B. friendless

C. slow

D. polite

Đáp án đúng: A

friendly (adj): thân thiện

Xét các đáp án:

A. cold (adj): lạnh lùng, không thân thiện

B. friendless (adj): không có bạn bè

C. slow (adj): chậm chạp

D. polite (adj): lịch sự

→ friendly >< cold

Chọn A.

Dịch nghĩa: Các nhân viên ở cửa hàng này rất thân thiện và nhiệt tình giúp đỡ.

Question 11. Choose the correct answer.

It’s _______ crowded at these stores than at shopping centers.

A. much

B. most

C. least

D. less

Đáp án đúng: D

Ở đây có từ “than” là dấu hiệu của so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more/less + adj + than.

Chọn D.

→ It’s less crowded at these stores than at shopping centers.

Dịch nghĩa: Các cửa hàng này vắng khách hơn so với trung tâm mua sắm.

Question 12. Choose the correct answer.

Going shopping is my _______ favorite thing to do. It’s so boring and time-consuming!

A. more

B. less

C. least

D. most

Đáp án đúng: C

A. more: nhiều hơn

B. less: ít hơn

C. least: ít nhất

D. most: nhiều nhất

- Từ “favorite” (yêu thích nhất) không có dạng so sánh hơn (more) hay so sánh nhất (most), do nó đã là “nhất” rồi về nghĩa, nên loại A và D.

- Cụm “less favorite” nghĩa là “ít yêu thích hơn” (so sánh hơn) – dùng khi so sánh hai thứ yêu thích với nhau. Tuy nhiên, câu không có gì để so sánh cụ thể với việc đi mua sắm cả, loại B.

- Cụm “least favorite” nghĩa là “ít yêu thích nhất” (so sánh nhất) – dùng khi bạn có nhiều hoạt động, và đi mua sắm là hoạt động bạn ghét nhất trong số đó.

Chọn C.

→ Going shopping is my least favorite thing to do. It’s so boring and time-consuming!

Dịch nghĩa: Đi mua sắm là việc tôi ghét làm nhất. Nó vừa chán vừa tốn thời gian!

Question 13. Choose the correct answer.

I like this coat; it is _______ comfortable than my old one.

A. much

B. more

C. less

D. little

Đáp án đúng: B

Ở đây có từ “than” là dấu hiệu của so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more/less + adj + than.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn B. more.

→ I like this coat; it is more comfortable than my old one.

Dịch nghĩa: Tôi thích cái áo khoác này; nó thoải mái hơn cái cũ của tôi.

Question 14. Find the mistake.

What’s the more expensive item you have ever bought for yourselves?

A. the more

B. expensive item

C. ever bought

D. for yourselves

Đáp án đúng: A

- Ta nhận thấy “more expensive” là so sánh hơn, nhưng câu không so sánh giữa hai món đồ nào cả, nên dùng so sánh hơn chưa chính xác.

- Vế sau có cụm “you have ever bought for yourselves” nói về kinh nghiệm trong đời, nên vế trước phải dùng so sánh nhất “the most expensive”.

Do đó, A chưa đúng.

Sửa lại: the more → the most

→ What’s the most expensive item you have ever bought for yourselves?

Dịch nghĩa: Món đồ đắt nhất mà bạn từng mua cho bản thân là gì?

Question 15. Find the mistake.

This restaurant has the worse food in town, so it receives a lot of bad reviews.

A. has

B. the worse

C. so

D. a lot of

Đáp án đúng: B

- Ta nhận thấy “worse” là so sánh hơn, nhưng câu không so sánh giữa hai món ăn nào cả, nên dùng so sánh hơn chưa chính xác.

- Ở đây, người nói đang muốn nói nhà hàng này có món ăn tệ nhất trong thị trấn, nên phải dùng so sánh nhất “the worst”.

Do đó, B chưa đúng.

Sửa: the worse → the worst

→ This restaurant has the worst food in town, so it receives a lot of bad reviews.

Dịch nghĩa: Nhà hàng này có món ăn tệ nhất trong thị trấn, nên nó nhận được rất nhiều đánh giá xấu.

Question 16. Choose the correct answer.

We’ll call you _______ it’s ready.

A. so

B. when

C. because

D. then

Đáp án đúng: B

A. so: vì vậy, do đó

B. when: khi

C. because: bởi vì

D. then: lúc đó, sau đó

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ We’ll call you when it’s ready.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi mọi thứ đã sẵn sàng.

Question 17. Choose the correct answer.

There are _______ more opportunities for skilled workers than for unskilled ones.

A. bit

B. further

C. less

D. far

Đáp án đúng: D

Ta thấy “more opportunities...than...” là dạng so sánh hơn với danh từ.

“far” là một trạng từ thường đi kèm với “more” trong so sánh để nhấn mạnh mức độ chênh lệch: far more = nhiều hơn rất nhiều.

Chọn D.

→ There are far more opportunities for skilled workers than for unskilled ones.

Dịch nghĩa: Người lao động có tay nghề có nhiều cơ hội hơn rất nhiều so với những người lao động không có tay nghề.

Question 18. Choose the correct answer.

Tell us another joke – but a _______ one this time! That one took forever!

A. short

B. more shorter

C. shortest

D. shorter

Đáp án đúng: D

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cần sử dụng cấu trúc so sánh hơn.

“short” (ngắn) là tính từ ngắn nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn, ta thêm “er”: short → shorter.

Chọn D.

→ Tell us another joke – but a shorter one this time! That one took forever!

Dịch nghĩa: Kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện cười khác đi – nhưng lần này ngắn hơn nhé! Cái trước đó dài quá!

Question 19. Choose the correct answer.

His new film is much _______ than his last one. I loved that one!

A. entertaining

B. more entertain

C. more entertaining

D. entertainer

Đáp án đúng: C

Chỗ trống cần điền một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “his new film” (bộ phim mới của anh ấy), “than” là dấu hiệu của so sánh hơn. → cần điền một tính từ ở dạng so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: be + more + adj + than.

Chọn C.

→ His new film is much more entertaining than his last one. I loved that one!

Dịch nghĩa: Bộ phim mới của anh ấy giải trí hơn nhiều so với bộ phim trước. Tôi rất thích bộ phim đó!

Question 20. Choose the correct answer.

I didn’t win the lottery. Maybe I’ll be _______ next time.

A. more lucky

B. luckier

C. more luckily

D. luckier than

Đáp án đúng: B

- Chỗ trống cần điền một tính từ vì theo sau “will be”. → loại C.

- Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cần sử dụng cấu trúc so sánh hơn.

- “lucky” (may mắn) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y”, nên khi chuyển sang hình thức so sánh hơn, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “er”: lucky → luckier.

- Đáp án D sai do: adj-er + than + cụm so sánh, tuy nhiên trong câu không nêu rõ đối tượng so sánh, mà chỉ ngầm so sánh với “lần trước” (last time). Do đó, chỉ cần dùng “luckier” là đủ.

Chọn B.

→ I didn’t win the lottery. Maybe I’ll be luckier next time.

Dịch nghĩa: Tôi đã không trúng xổ số. Có lẽ lần sau tôi sẽ may mắn hơn.

Trắc nghiệm Unit 3 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the passage and answer the questions.

Shopping used to be my favorite activity. It started when I was a teenager, and I worked in a clothes shop. I had a staff discount in the shop, and I used to spend all my wages on clothes. When I got a job in an office, I carried on spending all my spare money on clothes - even after I had got married, bought a house and had children!

I used to go shopping every weekend and I probably spent about £500 a month on clothes. It wasn’t something I only did when I wasn’t very happy, I always went shopping, however I felt. Sometimes I’d look for ages to find what I wanted. Other times, I’d just buy the first thing I saw.

Most of the things I bought I didn’t need. One day I bought three pairs of boots, even though I already had another ten pairs at home. I never even took the most expensive pair out of the box!

I realized I had a problem when one day my five-year-old daughter looked into my wardrobe and asked me why I had so many handbags. I counted them. I had seventy-five handbags, and they must have cost me thousands of pounds. I couldn’t believe what I’d done!

Immediately, I threw away my credit cards. Then, I gave away all the clothes that I’d never worn. After that I made arrangements every Saturday to visit friends or go on a day trip, so I wouldn’t be able to go shopping.

Question 1. What is the writer’s main aim in writing the text?

A. to advise people how to shop sensibly

B. to talk about her expensive way of living

C. to describe her addiction to shopping

D. to talk about different fashions

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Mục đích chính của người viết khi viết văn bản là gì?

A. để khuyên mọi người cách mua sắm hợp lý

B. để nói về cách sống xa hoa của cô ấy

C. để mô tả chứng nghiện mua sắm của cô ấy

D. để nói về các phong cách thời trang khác nhau

Văn bản chủ yếu nói về thói nghiện mua sắm của người viết: mua quá nhiều quần áo, túi xách, tiêu nhiều tiền không kiểm soát. Người viết mô tả chi tiết thói quen, nhận ra vấn đề, và những bước để thay đổi.

Chọn C.

Question 2. What does the writer say about herself after she got married?

A. She tried to stop spending so much.

B. She managed to spend less than before.

C. She continued spending unwisely.

D. She became depressed about her spending.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Người viết nói gì về bản thân sau khi kết hôn?

A. Cô ấy đã cố gắng ngừng chi tiêu quá nhiều.

B. Cô ấy đã quản lý để chi tiêu ít hơn trước.

C. Cô ấy tiếp tục chi tiêu không hợp lý.

D. Cô ấy trở nên chán nản vì việc chi tiêu của mình.

Thông tin: When I got a job in an office, I carried on spending all my spare money on clothes - even after I had got married, bought a house and had children! (Khi tôi có công việc văn phòng, tôi vẫn tiếp tục chi tiêu toàn bộ số tiền dư dả cho quần áo - ngay cả sau khi tôi kết hôn, mua nhà và có con!)

Chọn C.

Question 3. What does the writer say about her past shopping habits?

A. She only bought expensive clothes.

B. She always thought carefully about what she bought.

C. She liked to buy something different every day.

D. She sometimes bought things she already had.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Người viết nói gì về thói quen mua sắm trong quá khứ của cô ấy?

A. Cô ấy chỉ mua những bộ quần áo đắt tiền.

B. Cô ấy luôn suy nghĩ kỹ trước khi mua đồ.

C. Cô ấy thích mua những thứ khác nhau mỗi ngày.

D. Đôi khi cô ấy mua những thứ mà mình đã có rồi.

Thông tin: Most of the things I bought I didn’t need. One day I bought three pairs of boots, even though I already had another ten pairs at home. I never even took the most expensive pair out of the box! (Phần lớn những thứ tôi mua đều không cần thiết. Có một lần tôi mua ba đôi bốt, dù đã có mười đôi khác ở nhà. Tôi thậm chí chưa từng mang đôi đắt nhất ra khỏi hộp!)

Chọn D.

Question 4. How did the writer feel when she realized she had a problem?

A. shocked

B. embarrassed

C. angry with herself

D. miserable

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Người viết cảm thấy thế nào khi biết mình gặp vấn đề?

A. bất ngờ, sửng sốt

B. xấu hổ

C. tức giận với chính mình

D. khổ sở

Thông tin: I realized I had a problem when one day my five-year-old daughter looked into my wardrobe and asked me why I had so many handbags. I counted them. I had seventy-five handbags and they must have cost me thousands of pounds. I couldn’t believe what I’d done! (Tôi nhận ra mình gặp vấn đề khi một ngày con gái năm tuổi của tôi nhìn vào tủ quần áo và hỏi tại sao mẹ lại có nhiều túi xách đến thế. Tôi đếm thử và phát hiện ra mình có đến bảy mươi lăm chiếc túi, và chắc chắn chúng đã tiêu tốn của tôi hàng ngàn bảng. Tôi không thể tin được những gì mình đã làm!)

Chọn A.

Question 5. Which of the following is the best description of the writer?

A. The woman who grew up loving clothes and looked fantastic in everything she wore.

B. The woman who recognized her problem but failed to change herself.

C. The woman who loved collecting clothes and succeeded in fighting her habit.

D. The woman who shopped and shopped until she had no money left to spend.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Đâu là mô tả phù hợp nhất về người viết?

A. Người phụ nữ lớn lên với niềm yêu thích quần áo và trông tuyệt vời trong mọi bộ đồ cô ấy mặc.

B. Người phụ nữ nhận ra vấn đề của mình nhưng không thay đổi được bản thân.

C. Người phụ nữ thích sưu tập quần áo và đã thành công trong việc chống lại thói quen đó.

D. Người phụ nữ mua sắm không ngừng cho đến khi không còn tiền để tiêu.

Trong bài, người viết thừa nhận nghiện mua sắm và đã nhận ra vấn đề của mình. Sau đó, cô đã có những bước tích cực để thay đổi: vứt thẻ tín dụng, cho quần áo không mặc, sắp xếp lịch đi chơi tránh mua sắm.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Trước đây, mua sắm từng là hoạt động yêu thích của tôi. Nó bắt đầu từ khi tôi còn là thiếu niên, lúc đó tôi làm việc trong một cửa hàng quần áo. Tôi được giảm giá vì là nhân viên của cửa hàng, và thường dành toàn bộ tiền lương để mua quần áo. Khi tôi có công việc văn phòng, tôi vẫn tiếp tục chi tiêu toàn bộ số tiền dư dả cho quần áo - ngay cả sau khi tôi kết hôn, mua nhà và có con!

Tôi thường đi mua sắm mỗi cuối tuần và có thể đã tiêu khoảng 500 bảng mỗi tháng cho quần áo. Tôi không chỉ mua sắm khi cảm thấy không vui, mà luôn đi mua sắm bất kể tâm trạng thế nào. Có những lúc tôi mất hàng giờ để tìm món đồ mình muốn. Lúc khác, tôi chỉ mua món đồ đầu tiên tôi nhìn thấy.

Phần lớn những thứ tôi mua đều không cần thiết. Có một lần tôi mua ba đôi bốt, dù đã có mười đôi khác ở nhà. Tôi thậm chí chưa từng mang đôi đắt nhất ra khỏi hộp!

Tôi nhận ra mình gặp vấn đề khi một ngày con gái năm tuổi của tôi nhìn vào tủ quần áo và hỏi tại sao mẹ lại có nhiều túi xách đến thế. Tôi đếm thử và phát hiện ra mình có đến bảy mươi lăm chiếc túi, và chắc chắn chúng đã tiêu tốn của tôi hàng ngàn bảng. Tôi không thể tin được những gì mình đã làm!

Ngay lập tức, tôi vứt hết thẻ tín dụng đi. Rồi tôi tặng hết quần áo chưa từng mặc. Sau đó, tôi lên kế hoạch mỗi thứ bảy đi thăm bạn bè hoặc đi chơi cả ngày để không có thời gian đi mua sắm.

Questions 6-10. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.

Do you know how much of your overall budget goes to groceries? Next time you visit the supermarket, follow these tips to save money. First, plan your meals for the week. Based on that plan, (6) ______ a shopping list and stick (7) ______ it. Second, shop only once a week (8) ______ you tend to buy more if you shop every day or several times a week. Third, shop on a full stomach. (9) ______, you may end up buying snacks and things that you don’t usually buy. Lastly, do a price check and shop around for discounts on items you use (10) ______. Use shop vouchers or coupons whenever possible.

Question 6. Based on that plan, (6) ______ a shopping list and ...

A. do

B. make

C. produce

D. form

Đáp án đúng: B

Cụm từ: make a list – tạo danh sách, lập danh sách.

Chọn B.

→ Based on that plan, make a shopping list and ...

Dịch nghĩa: Dựa trên kế hoạch đó, hãy lập danh sách mua sắm ...

Question 7. Based on that plan, make a shopping list and stick (7) ______ it.

A. into

B. on

C. to

D. at

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: stick to something – tuân theo điều gì/cái gì.

Chọn C.

→ Based on that plan, make a shopping list and stick to it.

Dịch nghĩa: Dựa trên kế hoạch đó, hãy lập danh sách mua sắm và tuân thủ theo danh sách đó.

Question 8. Second, shop only once a week (8) ______ you tend to buy more if you shop every day or several times a week.

A. because

B. although

C. when

D. whereas

Đáp án đúng: A

A. because: bởi vì

B. although: mặc dù

C. when: khi mà

D. whereas: trong khi

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Second, shop only once a week because you tend to buy more if you shop every day or several times a week.

Dịch nghĩa: Thứ hai, chỉ nên đi mua sắm một lần mỗi tuần, vì nếu đi nhiều lần trong tuần hoặc mỗi ngày, bạn sẽ dễ mua nhiều hơn.

Question 9. Third, shop on a full stomach. (9) ______, you may end up buying snacks and things that you don’t usually buy.

A. However

B. Furthermore

C. Otherwise

D. Besides

Đáp án đúng: C

A. However: Tuy nhiên

B. Furthermore: Thêm vào đó

C. Otherwise: Nếu không thì

D. Besides: Bên cạnh đó

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ Third, shop on a full stomach. Otherwise, you may end up buying snacks and things that you don’t usually buy.

Dịch nghĩa: Thứ ba, hãy đi mua sắm khi bạn đã no bụng. Nếu không, bạn có thể sẽ mua thêm những món ăn vặt và những thứ mà bạn thường không mua.

Question 10. Lastly, do a price check and shop around for discounts on items you use (10) ______.

A. regular

B. irregular

C. regularly

D. irregularly

Đáp án đúng: C

A. regular (adj): thường xuyên

B. irregular (adj): không thường xuyên

C. regularly (adv): một cách thường xuyên

D. irregularly (adv): một cách không thường xuyên

Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường “use”.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.

→ Lastly, do a price check and shop around for discounts on items you use regularly.

Dịch nghĩa: Cuối cùng, hãy kiểm tra giá cả và tìm các chương trình khuyến mãi cho những mặt hàng bạn sử dụng thường xuyên.

Dịch bài đọc:

Bạn có biết mình chi bao nhiêu tiền trong tổng ngân sách cho việc mua thực phẩm không? Lần tới khi bạn đến siêu thị, hãy làm theo những mẹo sau để tiết kiệm tiền. Trước tiên, hãy lên kế hoạch cho các bữa ăn trong tuần. Dựa trên kế hoạch đó, hãy lập danh sách mua sắm và tuân thủ theo danh sách đó. Thứ hai, chỉ nên đi mua sắm một lần mỗi tuần, vì nếu đi nhiều lần trong tuần hoặc mỗi ngày, bạn sẽ dễ mua nhiều hơn. Thứ ba, hãy đi mua sắm khi bạn đã no bụng. Nếu không, bạn có thể sẽ mua thêm những món ăn vặt và những thứ mà bạn thường không mua. Cuối cùng, hãy kiểm tra giá cả và tìm các chương trình khuyến mãi cho những mặt hàng bạn sử dụng thường xuyên. Hãy tận dụng các phiếu giảm giá hoặc coupon khi có thể.

Question 11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

My laptop crashed. I tried to restart it at that time.

A. When I tried to restart my laptop, it crashed.

B. I tried to restart my laptop while it crashed.

C. If my laptop crashed, I tried to restart it.

D. In case my laptop crashed, I tried to restart it.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Máy tính xách tay của tôi bị treo. Tôi đã cố gắng khởi động lại nó vào lúc đó.

→ Hai hành động xảy ra gần như cùng lúc.

A. Khi tôi cố gắng khởi động lại máy tính xách tay của mình, nó bị treo.

→ sai nghĩa: câu này nói máy tính bị treo xảy ra sau khi tôi cố gắng khởi động lại, tức thứ tự hành động đảo ngược so với câu gốc.

B. Tôi đã cố gắng khởi động lại máy tính xách tay của mình trong khi nó bị treo.

→ đúng, câu này nói tôi cố gắng khởi động lại trong khi máy tính đang bị treo. Thời điểm 2 hành động xảy ra gần như đồng thời, phù hợp nhất với câu gốc “at that time”.

C. Nếu máy tính xách tay của tôi bị treo, tôi đã cố gắng khởi động lại nó.

→ sai nghĩa: “if” nêu tình huống giả định, trong khi câu gốc nói về sự kiện đã xảy ra, nên không đúng với nghĩa câu gốc.

D. Trong trường hợp máy tính xách tay của tôi bị treo, tôi đã cố gắng khởi động lại nó.

→ sai nghĩa: “in case - phòng khi” dùng khi bạn làm gì đó để chuẩn bị trước cho trường hợp có thể xảy ra (ở đây, chưa chắc máy đã treo), nhưng câu gốc nói rằng máy tính đã bị treo rồi, sau đó tôi mới cố gắng khởi động lại.

Chọn B.

Question 12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

This restaurant doesn’t have the greatest food. Still, their customer service is definitely the best.

A. As their customer service is so good, this restaurant’s food is not as great.

B. Despite their good customer service, this restaurant has the greatest food.

C. Although this restaurant’s food isn’t good, their customer service is certainly the best.

D. This restaurant doesn’t have the greatest food because of their best customer service.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa:Nhà hàng này không có món ăn ngon nhất. Tuy nhiên, dịch vụ khách hàng của họ chắc chắn là tốt nhất.

A. Vì dịch vụ khách hàng của họ rất tốt, nên món ăn của nhà hàng này không ngon bằng.

→ sai nghĩa, cấu trúc: as + clause: bởi vì.

B. Mặc dù dịch vụ khách hàng tốt, nhưng nhà hàng này có món ăn ngon nhất.

→ sai nghĩa, cấu trúc: despite + N/V-ing: mặc dù.

C. Mặc dù món ăn của nhà hàng này không ngon, nhưng dịch vụ khách hàng của họ chắc chắn là tốt nhất.

→ đúng, cấu trúc: although + clause: mặc dù - thể hiện ý đối lập giữa chất lượng món ăn và dịch vụ khách hàng.

D. Nhà hàng này không có món ăn ngon nhất vì dịch vụ khách hàng của họ tốt nhất.

→ sai nghĩa, cấu trúc: because of + N/V-ing: bởi vì.

Chọn C.

Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

I would appreciate getting a replacement for my broken phone.

A. I wouldn’t mind getting a replacement for my phone although it isn’t broken.

B. A replacement for my broken phone would not be appreciated.

C. I would like you to replace my broken phone.

D. I need to get a replacement for my phone because it is broken.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất cảm kích nếu được đổi điện thoại mới thay cho chiếc điện thoại bị hỏng của mình.

→ cấu trúc: would appreciate + V-ing - cách diễn đạt lịch sự để nói bạn sẽ rất biết ơn nếu điều gì đó xảy ra.

A. Tôi không phiền nếu được đổi điện thoại, dù điện thoại của tôi không hỏng.

→ sai nghĩa, cấu trúc: wouldn’t mind doing – không phiền khi làm gì.

B. Việc đổi điện thoại mới cho điện thoại hỏng của tôi sẽ không được đánh giá cao.

→ sai nghĩa.

C. Tôi muốn bạn đổi cho tôi chiếc điện thoại bị hỏng.

→ đúng, cấu trúc: would like sb to do sth – muốn ai làm gì.

D. Tôi cần đổi điện thoại vì chiếc điện thoại của tôi bị hỏng.

→ sai nghĩa, cấu trúc: need to do sth – cần làm gì.

Chọn C.

Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

No one in the group is as clever as Linda.

A. The cleverest person in the group is Linda.

B. No other member of the group is as clever as Linda is.

C. No one else in the group is more clever than Linda.

D. Both A and B are correct.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Không ai trong nhóm thông minh bằng Linda.

→ cấu trúc so sánh ngang bằng với tính từ: as + adj + as.

A. Người thông minh nhất trong nhóm là Linda.

→ đúng, cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj-est.

B. Không có thành viên nào khác trong nhóm thông minh bằng Linda.

→ đúng, cấu trúc ngang bằng với tính từ: as + adj + as.

C. Không ai khác trong nhóm thông minh hơn Linda.

→ sai nghĩa, cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + adj + than.

D. Cả A và B đều đúng.

Chọn D.

Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

I think you should be more careful with money.

A. If I were you, I would spend more money.

B. My advice to you is not to spend money unnecessarily.

C. You should have been careless with money.

D. You could have spent more than that.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên cẩn thận hơn trong việc chi tiêu tiền.

A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tiêu nhiều tiền hơn.

→ sai nghĩa, cấu trúc “If I were you, I would V...” dùng để đưa ra lời khuyên.

B. Lời khuyên của tôi dành cho bạn là đừng tiêu tiền một cách không cần thiết.

→ đúng nghĩa, cấu trúc “My advice to you is + (not) to + V” dùng để diễn đạt lời khuyên.

C. Bạn nhẽ ra nên bất cẩn trong việc chi tiêu tiền.

→ sai nghĩa, cấu trúc: should have V3/ed – nhẽ ra nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực chất đã không làm).

D. Bạn đã có thể tiêu nhiều tiền hơn thế.

→ sai nghĩa, cấu trúc: could have V3/ed – có thể đã làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế lại không xảy ra).

Chọn B.

Question 16. Choose the best option.

will / let / the product / know / We / you / when / is ready / .

A. We will let you know when the product is ready.

B. We know you will let when the product is ready.

C. We will let you know when is the ready product.

D. We will let you know the product when is ready.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: - let sb do sth: cho phép ai làm gì.

- mệnh đề phụ chỉ thời gian: when + S + V: khi...

Dựa vào ngữ pháp trên, ta có trật tự sắp xếp đúng là: We will let you know when the product is ready.

Chọn A.

Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn khi sản phẩm đã sẵn sàng.

Question 17. Choose the best option.

the / is / Khanh / student / in / most / this / intelligent / class / .

A. Khanh is student the most intelligent in this class.

B. Khanh is the student most intelligent in this class.

C. Khanh the most intelligent student is in this class.

D. Khanh is the most intelligent student in this class.

Đáp án đúng: D

- Cấu trúc so sánh nhất của tính từ dài: S + be + the + most adj + (N).

- Trạng từ chỉ nơi chốn “in this class” đứng cuối câu.

Dựa vào ngữ pháp trên, ta có trật tự sắp xếp đúng là: Khanh is the most intelligent student in this class.

Chọn D.

Dịch nghĩa: Khánh là học sinh thông minh nhất lớp này.

Question 18. Choose the best option.

Nick / to copy / but my laptop / the folders / tried / disconnected / , / to his computer / .

A. Nick to copy tried the folders to his computer, but my laptop disconnected.

B. Nick tried the folders to copy to his computer, but my laptop disconnected.

C. Nick tried to copy to his computer the folders, but my laptop disconnected.

D. Nick tried to copy the folders to his computer, but my laptop disconnected.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: - try to do sth: cố gắng làm gì.

- copy sth to sth: sao chép một thứ gì đó (tài liệu, tập tin…) từ nơi này sang nơi khác.

Dựa vào ngữ pháp trên, ta có trật tự sắp xếp đúng là: Nick tried to copy the folders to his computer, but my laptop disconnected.

Chọn D.

Dịch nghĩa: Nick đã cố sao chép các thư mục vào máy tính của anh ấy, nhưng máy tính xách tay của tôi lại bị ngắt kết nối.

Question 19. Choose the best option.

ordered / hasn’t arrived / . / My sister / it / a calculator / last month / , / but

A. My sister last month ordered a calculator, but it hasn’t arrived.

B. My sister ordered a calculator, but last month it hasn’t arrived.

C. My sister ordered a calculator last month, but it hasn’t arrived.

D. My sister ordered a calculator, but it hasn’t arrived last month.

Đáp án đúng: C

Xét các đáp án:

A. sai trật tự từ: trong tiếng Anh, trạng ngữ chỉ thời gian như “last month” thường đặt cuối câu khi không cần nhấn mạnh.

B. vế sau “last month it hasn’t arrived” sai logic thì: hasn’t arrived (hiện tại hoàn thành) không dùng kèm mốc thời gian quá khứ như “last month”.

C. vế 1: ordered (quá khứ đơn) + last month - dùng để mô tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ; vế 2: hasn’t arrived (hiện tại hoàn thành) - dùng để nhấn mạnh kết quả hiện tại (đến giờ chưa nhận được).

→ trật tự từ hoàn toàn tự nhiên.

D. sai tương tự đáp án B.

Chọn C.

Dịch nghĩa: Chị tôi đã đặt mua một chiếc máy tính bỏ túi vào tháng trước, nhưng đến giờ vẫn chưa nhận được.

Question 20. Choose the best option.

in my neighborhood / and styles / have / at the mall / . / than / more / brands / The stores / the ones

A. The stores have more brands and styles than the ones at the mall in my neighborhood.

B. The stores in my neighborhood have more brands and styles than the ones at the mall.

C. The stores in my neighborhood have more brands than the ones and styles at the mall.

D. The stores have more brands and styles in my neighborhood than the ones at the mall.

Đáp án đúng: B

Xét các đáp án:

A. trật tự “at the mall in my neighborhood” khiến câu khó hiểu, nghe như “trung tâm thương mại trong khu tôi ở” chứ không phải so sánh hai nhóm cửa hàng khác nhau.

B. đúng, cấu trúc so sánh hơn với danh từ: more + N đếm được số nhiều + than.

“the ones” (các cửa hàng) được dùng thay thế cho “the stores” để tránh lặp lại.

C. sai ngữ pháp và nghĩa vì “than the ones and styles” lẫn lộn loại từ (the ones: cửa hàng, styles: kiểu dáng), khiến câu thiếu logic.

D. vị trí của “in my neighborhood” không rõ nghĩa: nghe như “brands and styles in my neighborhood” thay vì “stores in my neighborhood”, nên không phản ánh rõ việc so sánh hai nhóm cửa hàng khác nhau.

Chọn B.

Dịch nghĩa: Các cửa hàng trong khu tôi ở có nhiều thương hiệu và kiểu dáng hơn các cửa hàng ở trung tâm thương mại.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học