Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 10 (có đáp án): New Ways to Learn

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10: New Ways to Learn bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10.

Trắc nghiệm Unit 10 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. mixture

B. actual

C. virtual

D. creative

Đáp án đúng: D

A. mixture /ˈmɪkstʃə(r)/

B. actual /ˈæktʃuəl/

C. virtual /ˈvɜːtʃuəl/

D. creative /kriˈeɪtɪv/

Đáp án D. creative có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. account

B. actual

C. allow

D. arrange

Đáp án đúng: B

A. account /əˈkaʊnt/

B. actual /ˈæktʃuəl/

C. allow /əˈlaʊ/

D. arrange /əˈreɪndʒ/

Đáp án B. actual có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. education

B. prediction

C. definitely

D. affordable

Đáp án đúng: A

A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

B. prediction /prɪˈdɪkʃn/

C. definitely /ˈdefɪnətli/

D. affordable /əˈfɔːdəbl/

Đáp án A. education có phần gạch chân được phát âm là /dʒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. multimedia

B. various

C. attendance

D. variety

Đáp án đúng: B

A. multimedia /ˌmʌltiˈmiːdiə/

B. various /ˈværiəs/

C. attendance /əˈtendəns/

D. variety /vəˈraɪəti/

Đáp án B. various có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. assignment

B. address

C. discussion

D. access

Đáp án đúng: C

A. assignment /əˈsaɪnmənt/

B. address /əˈdres/

C. discussion /dɪsˈkʌʃn/

D. access /ˈækses/

Đáp án C. discussion có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. digital

B. fingertip

C. identify

D. mobile

Đáp án đúng: D

A. digital /ˈdɪʤɪtl/

B. fingertip /ˈfɪŋgətɪp/

C. identify /aɪˈdentɪfaɪ/

D. mobile /ˈməʊbaɪl/

Đáp án D. mobile có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. access

B. affect

C. application

D. fact

Đáp án đúng: B

A. access /ˈækses/

B. affect /əˈfekt/

C. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/

D. fact /fækt/

Đáp án B. affect có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. complicated

B. focus

C. creativity

D. accept

Đáp án đúng: D

A. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/

B. focus /ˈfəʊkəs/

C. creativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/

D. accept /əkˈsept/

Đáp án D. accept có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. translate

B. mistake

C. cost

D. speaker

Đáp án đúng: A

A. translate /trænzˈleɪt/

B. mistake /mɪˈsteɪk/

C. cost /kɒst/

D. speaker /ˈspiːkə(r)/

Đáp án C. version có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. reasonable

B. teacher

C. teamwork

D. year end

Đáp án đúng: D

A. reasonable /ˈriːznəbl/

B. teacher /ˈtiːtʃə(r)/

C. teamwork /ˈtiːmwɜːk/

D. year end /ˌjɪər ˈend/

Đáp án D. year end có phần gạch chân được phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. interactive

B. artificial

C. intelligence

D. automatic

Đáp án đúng: C

A. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/

B. artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/

C. intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/

D. automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/

Đáp án C. intelligence có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. television

B. interaction

C. presentation

D. education

Đáp án đúng: A

A. television /ˈtelɪvɪʒn/

B. interaction /ˌɪntərˈækʃn/

C. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/

D. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

Đáp án A. television có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. complexity

B. presentation

C. technology

D. ability

Đáp án đúng: B

A. complexity /kəmˈpleksəti/

B. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/

C. technology /tekˈnɒlədʒi/

D. ability /əˈbɪləti/

Đáp án B. presentation có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. artificial

B. interactive

C. electronic

D. intelligent

Đáp án đúng: D

A. artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/

B. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/

C. electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/

D. intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/

Đáp án D. intelligent có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. educate

B. concentrate

C. stimulate

D. encourage

Đáp án đúng: D

A. educate /ˈeʤukeɪt/

B. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/

C. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/

D. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

Đáp án D. encourage có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. reasonable

B. appropriate

C. enjoyable

D. accessible

Đáp án đúng: A

A. reasonable /ˈriːznəbl/

B. appropriate /əˈprəʊpriət/

C. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/

D. accessible /əkˈsesəbl/

Đáp án A. reasonable có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. generous

B. suspicious

C. constancy

D. sympathy

Đáp án đúng: B

A. generous /ˈdʒenərəs/

B. suspicious /səˈspɪʃəs/

C. constancy /ˈkɒnstənsi/

D. sympathy /ˈsɪmpəθi/

Đáp án B. suspicious có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. acquaintance

B. unselfish

C. attraction

D. humorous

Đáp án đúng: D

A. acquaintance /əˈkweɪntəns/

B. unselfish /ʌnˈselfɪʃ/

C. attraction /əˈtrækʃn/

D. humorous /ˈhjuːmərəs/

Đáp án D. humorous có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. loyalty

B. successful

C. capable

D. scientist

Đáp án đúng: B

A. loyalty /ˈlɔɪəlti/

B. successful /səkˈsesfl/

C. capable /ˈkeɪpəbl/

D. scientist /ˈsaɪəntɪst/

Đáp án B. successful có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. confidence

B. supportive

C. solution

D. obedient

Đáp án đúng: A

A. confidence /ˈkɒnfɪdəns/

B. supportive /səˈpɔːtɪv/

C. solution /səˈluːʃn/

D. obedient /əˈbiːdiənt/

Đáp án A. confidence có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

Converting an entire CD into ______ format and downloading it to an MP3 player takes only about 10 to 15 minutes.

A. native

B. identity

C. digital

D. fingertip

Đáp án đúng: C

A. native (adj): bản địa, nguyên thủy

B. identity (n): danh tính

C. digital (adj): kỹ thuật số

D. fingertip (n): đầu ngón tay

Cụm từ: digital format (n): định dạng kỹ thuật số.

Chọn C.

→ Converting an entire CD into digital format and downloading it to an MP3 player takes only about 10 to 15 minutes.

Dịch nghĩa: Chuyển toàn bộ đĩa CD sang định dạng kỹ thuật số và tải xuống máy nghe nhạc MP3 chỉ mất khoảng 10 đến 15 phút.

Question 2. Choose the correct answer.

Computer games which encourage players to move up levels and earn high scores may help develop mathematical ______.

A. distractions

B. skills

C. knowledge

D. memories

Đáp án đúng: B

A. distractions (n): sự sao nhãng

B. skills (n-plural): kỹ năng

C. knowledge (n): kiến thức

D. memories (n): trí nhớ, ký ức

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ Computer games which encourage players to move up levels and earn high scores may help develop mathematical skills.

Dịch nghĩa: Các trò chơi điện tử khuyến khích người chơi tăng cấp và đạt điểm cao có thể giúp phát triển các kỹ năng toán học.

Question 3. Choose the correct answer.

The school maintains learning profiles that provide detailed information about each student’s strengths and ______.

A. benefits

B. habits

C. weaknesses

D. characters

Đáp án đúng: C

A. benefits (n-plural): lợi ích

B. habits (n-plural): thói quen

C. weaknesses (n-plural): điểm yếu

D. characters (n-plural): tính cách

Cụm từ: strengths and weaknesses - điểm mạnh và điểm yếu.

Chọn C.

→ The school maintains learning profiles that provide detailed information about each student’s strengths and weaknesses.

Dịch nghĩa: Nhà trường lưu giữ hồ sơ học tập cung cấp thông tin chi tiết về điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh.

Question 4. Choose the correct answer.

Lack of an education severely restricts a woman’s access ______ information and opportunities.

A. to

B. with

C. about

D. from

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: access to something - quyền tiếp cận, khả năng tiếp cận cái gì.

Chọn A.

→ Lack of an education severely restricts a woman’s access to information and opportunities.

Dịch nghĩa: Thiếu giáo dục hạn chế nghiêm trọng khả năng tiếp cận thông tin và cơ hội của phụ nữ.

Question 5. Choose the correct answer.

People are now familiar with the term m-learning or ______ learning, which focuses on the use of personal electronic devices.

A. offline

B. virtual

C. mobile

D. distanced

Đáp án đúng: C

A. offline (adj): ngoại tuyến

B. virtual (adj): ảo

C. mobile (adj): di động

D. distanced (adj): từ xa

Cụm “m-learning” là viết tắt của “mobile learning” (học di động).

Chọn C.

→ People are now familiar with the term m-learning or mobile learning, which focuses on the use of personal electronic devices.

Dịch nghĩa: Hiện nay mọi người đã quen thuộc với thuật ngữ học di động (m-learning hay mobile learning), thuật ngữ này tập trung vào việc sử dụng các thiết bị điện tử cá nhân.

Question 6. Choose the correct answer.

Most children’s television programmes aim to ______ and entertain at the same time.

A. educate

B. education

C. educational

D. educated

Đáp án đúng: A

A. educate (v): giáo dục, dạy dỗ ai đó

B. education (n): nền giáo dục

C. educational (adj): thuộc về giáo dục, mang tính giáo dục

D. educated (adj): có học thức, được giáo dục

Cấu trúc: aim to do something - có mục đích làm gì đó, nên chỗ trống cần điền một động từ nguyên thể.

Chọn A.

→ Most children’s television programmes aim to educate and entertain at the same time.

Dịch nghĩa: Hầu hết các chương trình truyền hình dành cho trẻ em đều nhằm mục đích giáo dục và đồng thời để giải trí.

Question 7. Choose the correct answer.

E-books are typically ______ through a student’s personal device, such as a notebook, tablet or cellphone.

A. addressed

B. accessed

C. affected

D. identified

Đáp án đúng: B

A. addressed (v-ed): được giải quyết, được gửi đến

B. accessed (v-ed): được truy cập

C. affected (v-ed): bị ảnh hưởng

D. identified (v-ed): được xác định

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ E-books are typically accessed through a student’s personal device, such as a notebook, tablet or cellphone.

Dịch nghĩa: Học sinh thường truy cập sách điện tử thông qua thiết bị cá nhân, chẳng hạn như máy tính xách tay, máy tính bảng hoặc điện thoại di động.

Question 8. Choose the correct answer.

You should not use any personal electronic ______, such as a cell phone while driving.

A. tool

B. device

C. equipment

D. set

Đáp án đúng: B

A. tool (n): công cụ (dụng cụ dùng để làm việc)

B. device (n): thiết bị (các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính bảng)

C. equipment (n): thiết bị (thiết bị máy móc, bộ phận phức tạp, không dùng cho đồ điện tử cá nhân nhỏ)

D. set (n): bộ (bộ thiết bị, dùng cho một tập hợp thiết bị)

Ta có cụm: electronic device (n): thiết bị điện tử.

Chọn B.

→ You should not use any personal electronic device, such as a cell phone while driving.

Dịch nghĩa: Bạn không nên sử dụng bất kỳ thiết bị điện tử cá nhân nào, chẳng hạn như điện thoại di động trong khi lái xe.

Question 9. Choose the phrase which is closest in meaning to the underlined phrase in the following sentence.

She was hated by other students because she was the teacher’s pet.

A. the best student in class

B. the most active student in class

C. the teacher’s favorite student

D. the student who takes care of the teacher’s pet

Đáp án đúng: C

the teacher’s pet: học trò cưng

Xét các đáp án:

A. the best student in class: học sinh giỏi nhất lớp

B. the most active student in class: học sinh năng động nhất lớp

C. the teacher’s favorite student: học sinh được giáo viên yêu thích nhất

D. the student who takes care of the teacher’s pet: học sinh chăm sóc cho thú cưng của giáo viên

→ the teacher’s pet = the teacher’s favorite student

Chọn C.

Dịch nghĩa:Cô ấy bị các bạn khác ghét vì là học trò cưng của giáo viên.

Question 10. Choose the word which is opposite in meaning to the underlined phrase in the following sentence.

This course provides students with an in-depth understanding of key business concepts and prepares them for the workplace.

A. incomplete

B. detailed

C. wrong

D. misleading

Đáp án đúng: A

in-depth (adj): sâu sắc, kỹ lưỡng → in-depth understanding: hiểu biết sâu sắc, chi tiết

Xét các đáp án:

A. incomplete (adj): không hoàn chỉnh, chưa đầy đủ

B. detailed (adj): chi tiết

C. wrong (adj): sai

D. misleading (adj): gây hiểu lầm

→ in-depth >< incomplete

Chọn A.

Dịch nghĩa: Khóa học này giúp sinh viên hiểu sâu sắc về các khái niệm then chốt trong kinh doanh và chuẩn bị cho họ bước vào môi trường làm việc.

Question 11. Choose the correct answer.

The restaurant was terrible! I ______ there again.

A. am not going to eat

B. aren’t going to eat

C. isn’t going to eat

D. be not going to eat

Đáp án đúng: A

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: “The restaurant was terrible!” (Nhà hàng đó thật tệ!)

Cấu trúc thì tương lai gần: am/is/are + (not) + going to + V-inf.

Chọn A.

→ The restaurant was terrible! I am not going to eat there again.

Dịch nghĩa: Nhà hàng đó thật tệ! Tôi sẽ không ăn ở đó nữa.

Question 12. Choose the correct answer.

Man: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

Woman: Sorry. I ______ to the library. I’ve been planning to study all day.

A. go

B. am going to go

C. am going

D. goes

Đáp án đúng: C

Dùng thì tương lai gần để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai, có căn cứ, người nói cảm thấy chắc chắn về điều đó.

Dấu hiệu: “I’ve been planning to study all day.” (Tôi đã lên kế hoạch học cả ngày rồi.)

Cấu trúc thì tương lai gần: am/is/are + (not) + going to + V-inf.

Với động từ “go”, ta phải chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.

Chọn C.

→ Man: Are you busy tonight? Would you like to have coffee?

Woman: Sorry. I am going to the library. I’ve been planning to study all day.

Dịch nghĩa:

Người đàn ông: Tối nay bạn có bận không? Bạn có muốn đi uống cà phê không?

Người phụ nữ: Xin lỗi. Tôi sẽ đến thư viện. Tôi đã lên kế hoạch học cả ngày rồi.

Question 13. Choose the correct answer.

Let me know if the film’s good. If it is, I ______ it later.

A. am going to watch

B. am watching

C. will watch

D. will be watching

Đáp án đúng: C

Câu này nói về điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và kết quả có khả năng xảy ra nếu điều kiện đúng (nếu bộ phim hay). → dùng câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/may + V-inf.

Chọn C.

→ Let me know if the film’s good. If it is, I will watch it later.

Dịch nghĩa: Hãy cho tôi biết nếu bộ phim hay. Nếu hay, tôi sẽ xem nó sau.

Question 14. Choose the correct answer.

My sister is pregnant. The doctor says she ______ the baby in March.

A. is going to have

B. will have had

C. will be having

D. will be had

Đáp án đúng: A

Câu này nói về kế hoạch/dự đoán có cơ sở “My sister is pregnant” (Chị gái tôi đang mang thai). → dùng thì tương lai gần.

Cấu trúc thì tương lai gần: am/is/are + (not) + going to + V-inf.

Chọn A.

→ My sister is pregnant. The doctor says she is going to have the baby in March.

Dịch nghĩa: Chị gái tôi đang mang thai. Bác sĩ nói chị ấy sẽ sinh em bé vào tháng 3.

Question 15. Choose the correct answer.

Do you think that this platform ______ more successful in the future?

A. is going to be

B. will be

C. is

D. is gonna be

Đáp án đúng: B

Đây là câu hỏi về dự đoán tương lai, không có căn cứ/dựa trên dấu hiệu, nên chia thì tương lai đơn.

Cấu trúc thì tương lai đơn: will + V-inf.

Chọn B.

→ Do you think that this platform will be more successful in the future?

Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ nền tảng này sẽ thành công hơn trong tương lai không?

Question 16. Choose the correct answer.

Look out! You ______ yourself with that knife!

A. hurt

B. will hurt

C. are hurting

D. are going to hurt

Đáp án đúng: D

“Look out!” (Cẩn thận!) là lời cảnh báo ngay lập tức, nghĩa là điều nguy hiểm sắp xảy ra (tự làm mình bị thương). → dùng thì tương lai gần để nói về một điều sắp xảy ra chắc chắn dựa trên dấu hiệu hiện tại.

Cấu trúc thì tương lai gần: am/is/are + (not) + going to + V-inf.

Chọn D.

→ Look out! You are going to hurt yourself with that knife!

Dịch nghĩa: Cẩn thận! Bạn sẽ tự làm mình bị thương vì con dao đó đấy!

Question 17. Choose the correct answer.

Anne: Why are you buying so much beef?

Bill: We ______ a party tonight.

A. are to have

B. are going to have

C. will have

D. having

Đáp án đúng: B

Câu trả lời nói về kế hoạch trong tương lai gần (chúng tôi sẽ tổ chức tiệc). → dùng thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) hoặc tương lai gần (am/is/are + going to + V-inf) để nói về kế hoạch đã được lên lịch.

Chọn B.

→ Anne: Why are you buying so much beef?

Bill: We are going to have a party tonight.

Dịch nghĩa:

Anne: Sao bạn mua nhiều thịt bò thế?

Bill: Tối nay chúng tôi sẽ tổ chức tiệc.

Question 18. Choose the correct answer.

Collins: It is going to rain soon.

Dave: Really? I ______ the clothes in.

A. am going to bring

B. am bringing

C. will bring

D. bring

Đáp án đúng: C

Câu trên là một quyết định ngay tại thời điểm nói, phản ứng với dự báo “It is going to rain soon” (Trời sắp mưa rồi), nên dùng thì tương lai đơn.

Cấu trúc thì tương lai đơn: will + V-inf.

Chọn C.

→ Collins: It is going to rain soon.

Dave: Really? I will bring the clothes in.

Dịch nghĩa:

Collins: Trời sắp mưa rồi.

Dave: Thật à? Tôi sẽ mang quần áo vào.

Question 19. Choose the correct answer.

Judging by the latest statistics, our firm ______ a crisis soon.

A. will face

B. is going to face

C. will be facing

D. is being faced

Đáp án đúng: B

Câu này là một dự đoán được đưa ra dựa trên dấu hiệu rõ ràng ở hiện tại “Judging by the latest statistics” (Dựa vào các số liệu mới nhất), nên chia thì tương lai gần.

Cấu trúc thì tương lai gần: am/is/are + (not) + going to + V-inf.

Chọn B.

→ Judging by the latest statistics, our firm is going to face a crisis soon.

Dịch nghĩa: Dựa vào các số liệu mới nhất, công ty chúng ta sẽ sớm phải đối mặt với khủng hoảng.

Question 20. Choose the correct answer.

He ______ the car if he doesn’t afford it.

A. won’t buy

B. doesn’t buy

C. won’t be buying

D. isn’t buying

Đáp án đúng: A

Mệnh đề “if he doesn’t afford it” dùng thì hiện tại đơn → dấu hiệu của câu điều kiện loại 1 - nói về những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện đúng.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/may + V-inf.

Chọn A.

→ He won’t buy the car if he doesn’t afford it.

Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ không mua xe nếu không đủ khả năng chi trả.

Trắc nghiệm Unit 10 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The Internet has truly transformed how students do their homework. (1) ______ homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason. Rather than using books for research, students today are (2) ______ to the Internet to download enormous amounts of data available online. In the past, students were limited to their school’s (3) ______ of books. In many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books they needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to (4) ______ sure that the information they find online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online (5) ______ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!

Question 1. (1) ______ homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.

A. For

B. But

C. While

D. Because

Đáp án đúng: C

A. For = D. Because: bởi vì

B. But: nhưng

C. While: mặc dù, trong khi (thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

While homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.

Dịch nghĩa: Mặc dù ngày nay việc làm bài tập về nhà vẫn đồng nghĩa với việc dành thời gian trong thư viện, nhưng lý do thì đã khác.

Question 2. Rather than using books for research, students today are (2) ______ to the Internet to download enormous amounts of data available online.

A. connecting

B. looking

C. searching

D. linking

Đáp án đúng: A

A. connect to sth: kết nối với cái gì

B. look (v): nhìn

C. search for sth: tìm kiếm cái gì

D. link to sth: tạo liên kết tới cái gì (một trang web, tệp, hoặc một phần thông tin cụ thể)

Dựa vào ngữ cảnh câu và ngữ pháp, chọn đáp án A.

→ Rather than using books for research, students today are connecting to the Internet to download enormous amounts of data available online.

Dịch nghĩa: Thay vì dùng sách để tra cứu, học sinh hiện nay kết nối Internet để tải về lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trực tuyến.

Question 3. In the past, students were limited to their school’s (3) ______ of books.

A. select

B. selection

C. selective

D. selectively

Đáp án đúng: B

A. select (v): chọn, tuyển

B. selection (n): sự tuyển chọn, bộ sưu tập

C. selective (adj): có tính chọn lọc

D. selectively (adv): một cách chọn lọc

Vị trí cần điền là danh từ vì phía trước có sở hữu cách (N’s N).

Chọn B.

→ In the past, students were limited to their school’s selection of books.

Dịch nghĩa: Trước đây, học sinh bị giới hạn trong phạm vi sách mà nhà trường có.

Question 4. Students, however, do have to (4) ______ sure that the information they find online is true.

A. do

B. make

C. get

D. come

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: make sure (that) - đảm bảo (rằng).

Chọn B.

→ Students, however, do have to make sure that the information they find online is true.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, học sinh vẫn phải đảm bảo rằng những thông tin mình tìm thấy trên mạng là chính xác.

Question 5. They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online (5) ______ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark.

A. systems

B. materials

C. sources

D. structures

Đáp án đúng: A

A. systems (n-plural): hệ thống

B. materials (n-plural): chất liệu/tài liệu

C. sources (n-plural): nguồn, nguồn tài nguyên

D. structures (n-plural): cấu trúc

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ They do not need to carry students’ papers around with them anymore. This is because online systems allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark.

Dịch nghĩa: Họ không còn phải mang theo đống bài kiểm tra của học sinh bên mình nữa, bởi các hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm.

Dịch bài đọc:

Internet thực sự đã thay đổi cách học sinh làm bài tập về nhà. Mặc dù ngày nay việc làm bài tập về nhà vẫn đồng nghĩa với việc dành thời gian trong thư viện, nhưng lý do thì đã khác. Thay vì dùng sách để tra cứu, học sinh hiện nay kết nối Internet để tải về lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trực tuyến. Trước đây, học sinh bị giới hạn trong phạm vi sách mà nhà trường có. Nhiều khi, các em đến thư viện thì phát hiện ra cuốn sách mình cần đã bị người khác mượn mất. Ngày nay, sự bất tiện đó có thể tránh được vì Internet thì không bao giờ cạn kiệt thông tin. Tuy nhiên, học sinh vẫn phải đảm bảo rằng những thông tin mình tìm thấy trên mạng là chính xác. Giáo viên cũng được hưởng lợi từ việc học sinh làm bài tập về nhà qua Internet. Họ không còn phải mang theo đống bài kiểm tra của học sinh bên mình nữa, bởi các hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Tất nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc học sinh không thể viện cớ rằng “con chó đã ăn mất bài tập về nhà của em” nữa!

Questions 6-10. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Use An Electronic Dictionary To Improve Your Vocabulary

A Franklin electronic dictionary is actually a helpful gadget to possess with you all of the time. Any device involving dictionaries is great to use for people who go out of their country on business trips. Tourists would also benefit very much from such a device.

Moreover, students will also find this gadget helpful especially whenever they are studying an important foreign language in another country. There is also a great diversity of dictionaries that anybody can choose whichever works to them best.

These dictionaries are also quite easy to use and incorporate various functions. Some of them are main functions, besides translating a foreign word, which would be to provide spelling check-ups, find the meaning and synonyms connected with any particular word as well as provide examples of how a word is used in a sentence. A typical Franklin electronic dictionary is more than that. By entering the meaning of a word of mouth, you would have the ability to pull up many words that you are researching for.

There is a comprehensive database that comprises about 1,000,000 words and phrase replacements. It also comes with idiomatic expressions, professional medical, technical words or ones very popular for business. It is also ideal for professionals who have to work in a country accompanied by a different language.

Franklin Electronic Marketers have been among the leading manufacturers regarding handheld electronic inventions. Its main office is situated in Burlington, New Jersey and has been around the business of creating these electronic tools since 1981.

Some of the original devices that they produced included punctuation correctors, of the fact that first was all the Spelling Ace built in 1986. These devices were a great aid to students all over the globe.

The company continues to service clients from everywhere. Although they are popular in the world, especially targeting the particular Hispanic market whose native language is Spanish; Franklin’s products are also quite well-known for Asia, particularly Japan. The company aims to address this growing importance of language tools as more people are aiming to learn about new languages.

Question 6. With the diversity of this type of dictionaries, we can choose ______.

A. the one that has the largest vocabulary

B. the one that suits us best

C. the one that is portable

D. the one that is handy and cheap

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Với sự đa dạng của loại từ điển này, chúng ta có thể chọn ______.

A. loại có vốn từ vựng lớn nhất

B. loại phù hợp nhất với chúng ta

C. loại có thể mang theo

D. loại tiện dụng và giá rẻ

Thông tin: There is also a great diversity of dictionaries that anybody can choose whichever works to them best. (Ngoài ra còn có rất nhiều loại từ điển khác nhau để mọi người có thể chọn loại phù hợp nhất với bản thân.)

Chọn B.

Question 7. The electronic dictionary has various functions because it can ______.

A. translate foreign words, check spelling, give meanings and synonyms, and the use of them

B. explain how a word is employed in a sentence and correct punctuation in sentences

C. enter the meaning of a word of mouth and get so many words related

D. expand a wide range to suit various people’s preferences

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Từ điển điện tử có nhiều chức năng khác nhau vì nó có thể ______.

A. dịch từ nước ngoài, kiểm tra chính tả, đưa ra nghĩa và từ đồng nghĩa và cách sử dụng chúng

B. giải thích cách một từ được dùng trong câu và sửa lỗi dấu câu trong câu

C. nhập nghĩa của một từ và cho ra rất nhiều từ liên quan

D. mở rộng nhiều phạm vi để phù hợp với sở thích của nhiều người

Thông tin: Some of them are main functions, besides translating a foreign word, which would be to provide spelling check-ups, find the meaning and synonyms connected with any particular word as well as provide examples of how a word is used in a sentence. (Một số chức năng chính, bên cạnh chức năng dịch một từ nước ngoài, còn bao gồm: kiểm tra chính tả, tìm nghĩa và từ đồng nghĩa của một từ cụ thể, cũng như cung cấp ví dụ về cách sử dụng từ đó trong câu.)

Chọn A.

Question 8. The database of the dictionary includes all the following EXCEPT ______.

A. about 1,000,000 words and phrase replacements

B. idiomatic expressions

C. technical terms in various fields and internet lingo

D. professional medical, technical words

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Cơ sở dữ liệu của từ điển bao gồm tất cả những thứ sau NGOẠI TRỪ ______.

A. khoảng 1.000.000 từ và cụm từ thay thế

B. các thành ngữ

C. các thuật ngữ chuyên ngành trong nhiều lĩnh vực và ngôn ngữ mạng

D. các từ chuyên môn trong y khoa và kỹ thuật

Thông tin: There is a comprehensive database that comprises about 1,000,000 words and phrase replacements. It also comes with idiomatic expressions, professional medical, technical words or ones very popular for business. (Thiết bị này có cơ sở dữ liệu phong phú gồm khoảng 1.000.000 từ và cụm từ thay thế. Nó cũng bao gồm các thành ngữ, từ chuyên ngành y khoa, kỹ thuật hoặc những từ phổ biến trong kinh doanh.)

→ Bài đọc không hề nhắc đến “internet lingo” (ngôn ngữ mạng).

Chọn C.

Question 9. The Franklin electronic dictionary is very popular all over the world, especially in ______.

A. Europe and Asia

B. South America and Asia

C. Burlington, New Jersey

D. Japan

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Từ điển điện tử Franklin rất phổ biến trên toàn thế giới, đặc biệt là ở ______.

A. Châu Âu và Châu Á

B. Nam Mỹ và Châu Á

C. Burlington, New Jersey

D. Nhật Bản

Thông tin: Although they are popular in the world, especially targeting the particular Hispanic market whose native language is Spanish; Franklin’s products are also quite well-known for Asia, particularly Japan. (Mặc dù nổi tiếng trên toàn cầu và đặc biệt là nhắm vào thị trường người gốc Tây Ban Nha có tiếng mẹ đẻ là tiếng Tây Ban Nha, nhưng các sản phẩm của Franklin cũng rất phổ biến ở châu Á, đặc biệt là Nhật Bản.)

Chọn D.

Question 10. The word “professionals” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

A. people who are very good at languages

B. people who work in foreign countries

C. people who often use modern electronic dictionaries

D. people with a high level of education and training

Đáp án đúng:

Dịch nghĩa: Từ “professionals” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.

A. những người rất giỏi ngôn ngữ

B. những người làm việc ở nước ngoài

C. những người thường xuyên sử dụng từ điển điện tử hiện đại

D. những người có trình độ học vấn và được đào tạo cao

Thông tin: It is also ideal for professionals who have to work in a country accompanied by a different language. (Sản phẩm cũng lý tưởng cho những chuyên gia phải làm việc ở quốc sử dụng ngôn ngữ khác.)

→ professionals = people with a high level of education and training

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Sử dụng Từ điển Điện tử để Cải thiện Vốn từ vựng

Từ điển điện tử Franklin thực sự là một thiết bị hữu ích để bạn luôn mang theo bên mình. Bất kỳ thiết bị nào liên quan đến từ điển đều rất hữu ích cho những người ra nước ngoài công tác. Khách du lịch cũng sẽ hưởng lợi rất nhiều từ loại thiết bị như vậy.

Hơn nữa, sinh viên cũng sẽ thấy thiết bị này hữu ích, đặc biệt khi họ đang học một ngoại ngữ quan trọng ở nước ngoài. Ngoài ra còn có rất nhiều loại từ điển khác nhau để mọi người có thể chọn loại phù hợp nhất với bản thân.

Những từ điển này cũng khá dễ sử dụng và tích hợp nhiều chức năng. Một số chức năng chính, bên cạnh chức năng dịch một từ nước ngoài, còn bao gồm: kiểm tra chính tả, tìm nghĩa và từ đồng nghĩa của một từ cụ thể, cũng như cung cấp ví dụ về cách sử dụng từ đó trong câu. Một từ điển điện tử Franklin điển hình còn có nhiều tính năng hơn thế. Chỉ cần nhập nghĩa của một từ, bạn có thể tra ra nhiều từ liên quan mà mình đang tìm kiếm.

Thiết bị này có cơ sở dữ liệu phong phú gồm khoảng 1.000.000 từ và cụm từ thay thế. Nó cũng bao gồm các thành ngữ, từ chuyên ngành y khoa, kỹ thuật hoặc những từ phổ biến trong kinh doanh. Sản phẩm cũng lý tưởng cho những chuyên gia phải làm việc ở quốc sử dụng ngôn ngữ khác.

Franklin Electronic Marketers là một trong những nhà sản xuất hàng đầu về các phát minh điện tử cầm tay. Trụ sở chính của công ty đặt tại Burlington, New Jersey và đã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các công cụ điện tử này từ năm 1981.

Một số sản phẩm đầu tiên mà họ sản xuất bao gồm máy sửa lỗi dấu câu, trong đó sản phẩm đầu tiên là Spelling Ace ra đời năm 1986. Những thiết bị này là trợ thủ đắc lực cho sinh viên trên toàn cầu.

Công ty tiếp tục phục vụ khách hàng từ khắp nơi trên thế giới. Mặc dù nổi tiếng trên toàn cầu và đặc biệt là nhắm vào thị trường người gốc Tây Ban Nha có tiếng mẹ đẻ là tiếng Tây Ban Nha, nhưng các sản phẩm của Franklin cũng rất phổ biến ở châu Á, đặc biệt là Nhật Bản. Công ty đặt mục tiêu đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các công cụ ngôn ngữ, khi ngày càng nhiều người muốn học thêm những ngôn ngữ mới.

Question 11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

Children with special needs still need human teachers. Robots cannot take care of those children.

A. Children with special needs, whom robots cannot take care of, still need human teachers.

B. Robots cannot look after children with special needs and human teachers.

C. Robots cannot replace teachers as children always have special needs.

D. Human teachers are needed to teach children with special needs to use robots.

Đáp án đúng: A

Câu (1) nhắc đến: children with special needs.

Câu (2) nhắc đến: those children = children with special needs.

Vậy ta sẽ dùng mệnh đề quan hệ để nối hai câu lại.

Vì “those children” là tân ngữ chỉ người của động từ “take care of”, nên dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế.

→ Children with special needs, whom robots cannot take care of, still need human teachers.

Chọn A.

Xét các đáp án khác:

B. Robot không thể chăm sóc những trẻ em có nhu cầu đặc biệt và giáo viên con người.

→ Sai nghĩa: nghe như robot không thể chăm sóc cả “trẻ em đặc biệt” và “giáo viên con người”.

C. Robot không thể thay thế giáo viên vì trẻ em luôn có nhu cầu đặc biệt.

→ Sai nghĩa: câu này nói “trẻ em luôn có nhu cầu đặc biệt”, trong khi câu gốc chỉ nói đến một nhóm trẻ thôi.

D. Cần có giáo viên con người để dạy những trẻ em có nhu cầu đặc biệt sử dụng robot.

→ Sai nghĩa: thêm nghĩa mới không có ở câu gốc: dạy trẻ sử dụng robot.

Dịch nghĩa: Trẻ em có nhu cầu đặc biệt vẫn cần giáo viên con người. Robot không thể chăm sóc những trẻ em đó.

→ Trẻ em có nhu cầu đặc biệt, mà robot không thể chăm sóc, vẫn cần giáo viên con người.

Question 12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

Tap on this tab. It will allow you to chat with your language partner.

A. Because you tap on this tap, you allow your language partner to chat with you.

B. When you tap on this tab, it will let you chat with your language partner.

C. Tapping on this tab can force you to chat with your language partner.

D. Unless you tap on this tab, you will chat with your language partner.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Nhấn vào tab này. Nó sẽ cho phép bạn trò chuyện với bạn cùng học ngôn ngữ.

→ Cấu trúc: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì.

A. Vì bạn nhấn vào tab này, bạn cho phép bạn cùng học ngôn ngữ trò chuyện với mình.

→ Sai nghĩa: câu này làm thay đổi chủ ngữ (người cho phép thay vì tab cho phép) và dùng liên từ “because” biến câu thành quan hệ nguyên nhân – kết quả, không giữ đúng logic của câu gốc.

B. Khi bạn nhấn vào tab này, nó sẽ cho phép bạn trò chuyện với bạn cùng học ngôn ngữ.

→ Đúng, cấu trúc: let sb do sth – cho phép ai làm gì.

C. Nhấn vào tab này có thể buộc bạn phải trò chuyện với bạn cùng học ngôn ngữ.

→ Sai nghĩa, cấu trúc: force sb to do sth – ép buộc ai làm gì.

D. Nếu bạn không nhấn vào tab này, bạn sẽ trò chuyện với bạn cùng học ngôn ngữ.

→ Ngược nghĩa hoàn toàn với câu gốc, cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (s/es), S + will/can/shall + V-inf.

Chọn B.

Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

These statistics predict an upcoming crisis for our company.

A. According to these statistics, there is going to be a crisis in our company.

B. These statistics show that a crisis would happen to our company.

C. A crisis of these statistics is going to take place in our company.

D. Our company will face a crisis, thanks to these statistics.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Những số liệu thống kê này dự đoán một cuộc khủng hoảng sắp xảy ra với công ty chúng ta.

A. Theo những số liệu thống kê này, công ty chúng ta sẽ gặp khủng hoảng.

→ Đúng, “According to these statistics, ...” (Theo những số liệu thống kê này, ...) = “These statistics predict” (những số liệu thống kê này dự đoán).

Thì tương lai gần (be going to V) dùng để đưa ra những dự đoán về sự việc chắc chắn xảy ra = “upcoming” (sắp tới).

B. Những số liệu thống kê này cho thấy một cuộc khủng hoảng sẽ xảy ra với công ty chúng ta.

→ Sai về thì: “would happen” mang nghĩa giả định/không chắc, trong khi câu gốc mang ý chắc chắn (predict + upcoming).

“show” ≠ “predict”: show = chỉ ra thực tế, predict = dự đoán.

C. Một cuộc khủng hoảng trong số những số liệu thống kê này sẽ xảy ra với công ty chúng ta.

→ Sai nghĩa: nghe như “một cuộc khủng hoảng của những số liệu” - vô nghĩa.

D. Công ty chúng ta sẽ phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng, nhờ vào những số liệu thống kê này.

→ Sai nghĩa: “thanks to” (nhờ vào) hàm ý tích cực, trong khi ở đây số liệu chỉ là công cụ dự đoán chứ không phải nguyên nhân gây khủng hoảng.

Chọn A.

Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Our university has been testing e-learning technologies for two years now.

A. E-learning technologies have been testing at our university for two years now.

B. Our university has started testing e-learning technologies since two years ago.

C. Our university began to test e-learning technologies two years ago.

D. E-learning technologies were tested by our university in two years.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + O + for + khoảng thời gian.

= S + began + to V + O + khoảng thời gian + ago.

→ Our university began to test e-learning technologies two years ago.

Chọn C.

Xét các đáp án khác:

A. Các công nghệ học trực tuyến đã thử nghiệm tại trường đại học của chúng tôi trong hai năm nay.

→ Sai ngữ pháp: chủ ngữ “e-learning technologies” (các công nghệ học trực tuyến) không thể tự “testing” được, nên ở đây phải dùng thể bị động mới đúng, sửa lại: have been testing → have been tested.

B. Trường đại học của chúng tôi đã bắt đầu thử nghiệm các công nghệ học trực tuyến từ hai năm trước.

→ Sai ngữ pháp: “since” không đi với “ago”, sửa lại: since two years ago → for two years.

D. Các công nghệ học trực tuyến đã được trường đại học của chúng tôi thử nghiệm trong vòng hai năm tới.

→ Sai ngữ pháp: câu gốc dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has been testing) - nhấn mạnh hành động bắt đầu 2 năm trước và vẫn tiếp tục, trong khi câu D dùng quá khứ đơn (were tested) - hành động đã kết thúc trong quá khứ, nên sai ý so với câu gốc.

Sai giới từ chỉ thời gian: “for two years now” (suốt 2 năm nay) - từ quá khứ đến hiện tại ≠ “in two years” (trong vòng 2 năm) - dùng để nói thời gian cần thiết để hoàn thành trong tương lai.

Dịch nghĩa: Trường đại học của chúng tôi đã thử nghiệm các công nghệ học trực tuyến trong hai năm nay.

→ Trường đại học của chúng tôi đã bắt đầu thử nghiệm các công nghệ học trực tuyến từ hai năm trước.

Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

In this classroom, students can use AI to perform tasks online.

A. In this classroom, students can perform tasks online using AI.

B. Students can perform tasks online in this classroom by using AI.

C. AI can be used in this classroom to help students perform tasks online.

D. All are correct.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Trong lớp học này, học sinh có thể sử dụng AI để làm các bài tập trực tuyến.

→ Cấu trúc: use sth to do sth – sử dụng cái gì để làm gì.

A. Trong lớp học này, học sinh có thể làm các bài tập trực tuyến bằng AI.

→ Đúng, “using AI” là cụm phân từ chỉ công cụ/cách thức.

B. Học sinh có thể làm các bài tập trực tuyến trong lớp học này bằng cách sử dụng AI.

→ Đúng, cấu trúc “by doing sth” (bằng cách làm gì) chỉ cách thức.

C. AI có thể được sử dụng trong lớp học này để giúp học sinh làm các bài tập trực tuyến.

→ Đúng, cấu trúc: can be used to do sth – có thể được sử dụng để làm gì.

D. Tất cả đều đúng.

Chọn D.

Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Hurry up or you will be late!

A. You won’t be late if you don’t hurry up.

B. You’re going to be late if you don’t hurry up!

C. You will be late even if you hurry up.

D. Hurry up because you are late.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị muộn!

A. Bạn sẽ không bị muộn nếu bạn không nhanh lên.

→ Sai nghĩa: trái nghĩa hoàn toàn với câu gốc.

B. Bạn sẽ bị muộn nếu bạn không nhanh lên!

→ Đúng, cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will/can/may + V.

Mệnh đề chính có thể dùng thì tương lai gần để thể hiện kế hoạch/điều chắc chắn sẽ xảy ra.

C. Bạn sẽ bị muộn ngay cả khi bạn nhanh lên.

→ Sai nghĩa: “even if” (ngay cả khi) nhấn mạnh sự bất khả thi, trái nghĩa với câu gốc.

D. Nhanh lên vì bạn đã bị muộn rồi.

→ Sai nghĩa: câu này nói rằng bạn đã bị muộn, trong khi câu gốc cảnh báo tương lai.

Chọn B.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

No one can tell what the announcement will be about.

A. Everyone knows what the announcement will be about.

B. No one can announce what the announcement is about.

C. No one can tell what is going to be announced.

D. The announcement will be made by no one.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Không ai có thể biết thông báo sẽ nói về điều gì.

A. Mọi người đều biết thông báo sẽ nói về điều gì.

→ Sai nghĩa: trái nghĩa hoàn toàn với câu gốc.

B. Không ai có thể công bố thông báo sẽ nói về điều gì.

→ Sai nghĩa: “announce” (công bố) ≠ “tell” (nói cho biết), câu gốc nhấn mạnh không ai có thể biết trước, chứ không phải không ai công bố.

C. Không ai có thể biết điều gì sẽ được công bố.

→ Đúng, “what is going to be announced” là mệnh đề danh từ, dùng thì tương lai gần “be going to V” để nói về tương lai gần/điều chắc chắn sẽ xảy ra.

D. Sẽ không có ai đưa ra thông báo.

→ Sai nghĩa: câu này nói rằng không ai sẽ đưa ra thông báo, không phải không ai biết nội dung thông báo như câu gốc.

Chọn C.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

When is your next appointment with the clients?

A. When did you meet the clients next?

B. When will the clients make an appointment with you?

C. When is the next appointment for the clients?

D. When are you going to meet with the clients?

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Cuộc hẹn tiếp theo của bạn với khách hàng là khi nào?

A. Bạn đã gặp khách hàng tiếp theo khi nào?

→ Sai thì: “did” là quá khứ, còn “next” chỉ tương lai, nên không hợp lý.

B. Khi nào khách hàng sẽ đặt lịch hẹn với bạn?

→ Sai chủ thể: câu gốc hỏi về cuộc hẹn của bạn với khách hàng, không phải khách hàng đặt lịch hẹn.

C. Cuộc hẹn tiếp theo của khách hàng là khi nào?

→ Sai vì không nói rõ là bạn tham gia vào cuộc hẹn.

D. Khi nào bạn sẽ gặp khách hàng?

→ Đúng, thì tương lai gần (are...going to meet) diễn tả cuộc hẹn sắp tới, hợp với “next appointment” ở câu gốc.

Chọn D.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The school has planned to build a new cafeteria.

A. The school is going to build a new cafeteria.

B. The school has already built a new cafeteria.

C. The school is planning to build a new cafeteria next year.

D. The school builds a new cafeteria every year.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Nhà trường đã có kế hoạch xây một căng tin mới.

→ Cấu trúc: “has planned” + to V - nhấn mạnh kế hoạch đã được lập.

A. Nhà trường sẽ xây một căng tin mới.

→ Đúng, cấu trúc “be going to + V” diễn tả kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.

B. Nhà trường đã xây một căng tin mới rồi.

→ Sai nghĩa: “has already built” nghĩa là “đã xây xong rồi”, không đúng vì câu gốc chỉ nói kế hoạch, chưa thực hiện.

C. Nhà trường đang có kế hoạch xây một căng tin mới vào năm tới.

→ Sai nghĩa: câu này thêm thông tin “next year” mà câu gốc không nhắc nên sai về nội dung chính xác.

D. Nhà trường xây một căng tin mới mỗi năm.

→ Sai nghĩa: “builds…every year” - diễn tả thói quen, không phải kế hoạch cụ thể.

Chọn A.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

My sixteenth birthday is next Monday.

A. I turned sixteen last Monday.

B. I will be sixteen years old next Monday.

C. I am sixteen years old next Monday.

D. I had my sixteenth birthday last Monday.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Sinh nhật lần thứ mười sáu của tôi là vào thứ Hai tuần sau.

A. Tôi đã tròn mười sáu tuổi vào thứ Hai tuần trước.

→ Sai nghĩa: “turned sixteen” (đã tròn mười sáu tuổi) là thì quá khứ đơn – đã diễn ra trong quá khứ, không đúng vì câu gốc nói về tương lai.

B. Tôi sẽ tròn mười sáu tuổi vào thứ Hai tuần sau.

→ Đúng: ta dùng thì tương lai đơn (will be sixteen years old) khi nói về tuổi mà bạn sẽ đạt được trong tương lai.

C. Tôi tròn mười sáu tuổi vào thứ Hai tuần sau.

→ Sai ngữ pháp: không dùng thì hiện tại (am sixteen years old) để diễn tả tuổi trong tương lai.

D. Tôi đã tổ chức sinh nhật lần thứ mười sáu vào thứ Hai tuần trước.

→ Sai nghĩa: câu này nói sinh nhật đã xảy ra ở quá khứ rồi, khác nghĩa với câu gốc.

Chọn B.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học