Từ láy với từ Cà (chi tiết nhất)

Bài viết Từ láy với từ Cà chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Từ láy với từ cà: cà cộ, cà cớn, cà cưa, cà kê, cà rá, cà rà.

2. Đặt câu với từ láy:

- Đặt câu với từ cà cộ:

+ Chiếc xe cà cộ nên hay hỏng.

+ Ở quê, căn nhà cà cộ không người ở.

- Đặt câu với từ cà cớn:

+ Thằng Nam cà cớn nhảy về nhà, có vẻ rất sung sướng.

+ Cả lớp cà cớn theo điệu nhạc rất vui vẻ.

- Đặt câu với từ cà cưa:

+ Cậu ta cả cưa cả buổi vẫn chưa xong.

+ Họ không làm việc mà chỉ lo cà cưa.

- Đặt câu với từ cà kê:

+ Sao không làm việc mà cứ cà kê mãi.

+ Mỗi lần gặp lại nhau chúng tôi lại cà kê cả buổi không hết chuyện.

- Đặt câu với từ cà rá:

+ Cái cà rá trên tay cô thật đẹp.

+ Mẹ mua cho tôi chiếc cà rá mới.

- Đặt câu với từ cà rà:

+ Cậu bé cà rà bên mẹ.

+ Cậu ấy cà rà theo đám bạn mà chẳng chịu nói gì.

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    + Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ:

   + Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

   + Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

   + Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm các từ láy hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học