Từ láy với từ Bộn (chi tiết nhất)

Bài viết Từ láy với từ Bộn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Từ láy với từ bộn: bộn bề, bộn chộn, bộn rộn, bề bộn.

2. Đặt câu với từ láy:

- Đặt câu với từ bộn bề:

+ Công việc bộn bề khiến tôi mệt mỏi.

+ Cô ấy quay cuồng trong những bộn bề lo toan.

- Đặt câu với từ bộn chộn:

+ Tôi bộn chộn nhớ về kỉ niệm cũ.

+ Tôi thấy bộn chộn trước chuyến đi xa.

- Đặt câu với từ bộn rộn: 

+ Chúng tôi gặp lại nhau, bộn rộn.

+ Khung cảnh buổi tiệc khiến tôi bộn rộn, xao xuyến.

- Đặt câu với từ bề bộn: 

+ Lớp học bề bộn khiến tôi khó chịu.

+ Ai cũng đang bề bộn trong công việc.

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    + Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ:

   + Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

   + Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

   + Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm các từ láy hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học