Từ láy với từ Bơ (chi tiết nhất)
Bài viết Từ láy với từ Bơ chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Từ láy với từ bơ: bơ bải, bơ bơ, bơ hơ, bơ hơ bãi hãi, bơ lơ, bơ ngơ, bơ phờ, bơ phơ, bơ sờ, bơ thờ, bơ vơ.
2. Đặt câu với từ láy:
- Đặt câu với từ bơ bải:
+ Hắn ta làm việc bơ bải, thiếu trách nhiệm.
+ Tôi nấu ăn bơ bải nên không được ngon.
- Đặt câu với từ bơ bơ:
+ Dù bị mọi người nói nhưng cậu ta vẫn bơ bơ.
+ Anh ta bơ bơ, không thèm quan tâm đến ý kiến của mọi người.
- Đặt câu với từ bơ hơ:
+ Cậu ấy bơ hơ chạy về nhà.
+ Mọi người đều bơ hơ khi nhận được thông báo kiểm tra.
- Đặt câu với từ bơ hơ bãi hãi:
+ Cậu ấy bơ hơ bãi hãi chạy về nhà khi nghe tin bố về.
+ Nghe tiếng mẹ về, cậu ta bơ hơ bãi hãi dọn cái bình hoa vỡ.
- Đặt câu với từ bơ lơ:
+ Cô ấy trả lời bơ lơ, không tập trung.
+ Nam ngồi bơ lơ mà không biết tôi gọi.
- Đặt câu với từ bơ ngơ:
+ Cậu ta bước vào phòng với vẻ bơ ngơ.
+ Anh ta bơ ngơ trước câu hỏi của thầy giáo.
- Đặt câu với từ bơ phờ:
+ Cậu ấy trở về với sự bơ phờ, mệt mỏi.
+ Chúng tôi bơ phờ sau một ngày thi.
- Đặt câu với từ bơ phơ:
+ Cô bé bơ phơ vì ốm.
+ Anh ấy trở về bơ phơ, mệt mỏi.
- Đặt câu với từ bơ sờ:
+ Cô bé bơ sờ trước tin dữ.
+ Nghe thông báo quan trọng, cả lớp đều bơ sờ.
- Đặt câu với từ bơ thờ:
+ Tôi ngồi bơ thờ cả buổi.
+ Nghe điện thoại xong cậu ta bơ thờ, không nói gì.
- Đặt câu với từ bơ vơ:
+ Những đứa trẻ bơ vơ.
+ Tôi thấy lòng mình bơ vơ.
Từ láy là gì ?
- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành.
- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.
- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.
- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.
- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…
- Phân loại:
+ Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…
Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.
- Ví dụ:
+ Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...
+ Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...
+ Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...
Xem thêm các từ láy hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)