Từ láy với từ Bầu (chi tiết nhất)

Bài viết Từ láy với từ Bầu chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Từ láy với từ bầu: bầu bạn, bầu bán, bầu bầu, bầu bì, bầu bĩnh, bầu vầu.

2. Đặt câu với từ láy:

- Đặt câu với từ bầu bạn:

+ Tôi cần một người để bầu bạn.

+ Tôi thích bầu bạn với Nam.

- Đặt câu với từ bầu bán:

+ Họ bầu bán cả ngày vẫn chưa xong.

+ Cái trò bầu bán gian lận làm chúng tôi khó chịu.

- Đặt câu với từ bầu bầu:

+ Cô ấy có gương mặt bầu bầu thật dễ thương.

+ Em cứ đến và hỏi người có gương mặt bầu bầu.

- Đặt câu với từ bầu bì:

+ Khuôn mặt bầu bì của anh làm chúng tôi ấn tượng.

+ Cô ấy đang trong thời gian bầu bì nhạy cảm.

- Đặt câu với từ bầu bĩnh:

+ Gương mặt tôi bầu bĩnh.

+ Dạo này, cậu trông thật bầu bĩnh.

- Đặt câu với từ bầu vầu:

+ Cái mặt bầu vầu.

+ Những quả dưa bầu vầu trông thật thích mắt.

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    + Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ:

   + Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

   + Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

   + Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm các từ láy hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học