Từ láy với từ Bảnh (chi tiết nhất)

Bài viết Từ láy với từ Bảnh chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Từ láy với từ bảnh: bảnh bao, bảnh lảnh bẻo lẻo, be bảnh.

2. Đặt câu với từ láy:

- Đặt câu với từ bảnh bao:

+ Trông bộ đồ này, cậu ấy thật bảnh bao.

+ Hôm nay trông anh thật bảnh bao.

+ Dù đã lớm tuổi nhưng trông chú thật bảnh bao.

- Đặt câu với từ bảnh lảnh bẻo lẻo:

+ Cậu ta cứ bảnh lảnh bẻo lẻo suốt cả ngày.

+ Kiểu nói năng bảnh lảnh bẻo lẻo của cô ấy khiến chúng tôi không thích.

+ Tính tình bảnh lảnh bẻo lẻo của bạn khiến chúng tôi không yên tâm.

- Đặt câu với từ be bảnh:

+ Cậu đừng có be bảnh.

+ Hắn ta cứ tỏ ra be bảnh nhưng cũng chẳng có gì đặc biệt.

+ Chúng tôi khó chịu vì cậu ta cứ tỏ ra be bảnh.

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    + Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ:

   + Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

   + Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

   + Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm các từ láy hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học