Từ láy với từ Bã (chi tiết nhất)

Bài viết Từ láy với từ Bã chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Từ láy với từ bã: bã bà bà, bã bời, bã chã, bã rã, bã xõa.

2. Đặt câu với từ láy:

- Đặt câu với từ bã bà bà:

+ Thằng bé ngậm thức ăn đến nỗi bã bà bà.

+ Cơ thể tôi sau một ngày làm việc cứ bã bà bà.

- Đặt câu với từ bã bời:

+ Trời nắng khiến tôi mệt bã bời.

+ Cả đoàn đều mệt bã bời sau một ngày leo núi.

- Đặt câu với từ bã chã:

+ Hôm nay Nam nấu cơm mà bã chã, không được ngon.

+ Bài thuyết trình của cô ấy bã chã, thiếu logic.

- Đặt câu với từ bã rã:

+ Hôm nay tôi mệt bã rã, không muốn làm gì.

+ Trông đôi mắt anh mệt bã rã, có lẽ thiếu ngủ.

- Đặt câu với từ bã xõa:

+ Gió to khiến tóc tôi bã xõa.

+ Mái tóc bã xõa làm tôi mất tự tin.

Từ láy là gì ?

- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. 

- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.

- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.

- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.

- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…

- Phân loại:

    + Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…

Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.

- Ví dụ:

   + Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...

   + Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...

   + Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...

Xem thêm các từ láy hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học