Từ láy với từ Ầm (chi tiết nhất)
Bài viết Từ láy với từ Ầm chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Từ láy với từ ầm: ầm ã, ầm ạc, ầm ầm, ầm ập, ầm ì, ầm ĩ, ầm ồ, ầm ừ, ì ầm.
2. Đặt câu với từ láy:
- Đặt câu với từ ầm ã:
+ Tiếng động ầm ã khiến tôi bị tỉnh ngủ.
+ Xe cộ chạy ầm ã cả ngày.
- Đặt câu với từ ầm ạc:
+ Tiếng nhạc ầm ạc khiến tôi rất khó chịu.
+ Đứng ngoài đường quá lâu, tiếng ầm ạc của xe cộ làm tôi nhức đầu.
- Đặt câu với từ ầm ầm:
+ Lũ trẻ làm gì mà ầm ầm cả buổi?
+ Chúng nó chạy nhảy ầm ầm.
- Đặt câu với từ ầm ập:
+ Dòng người ầm ập tiến vào hội trường.
+ Buổi chiều, cơn mưa lớn ầm ập trút xuống.
- Đặt câu với từ ầm ì:
+ Tiếng động cơ ầm ì rất khó chịu.
+ Đứng ở sân, tôi cũng có thể nghe thấy tiếng máy bay ầm ì.
- Đặt câu với từ ầm ĩ:
+ Mấy đứa trẻ đùa nghịch, la hét ầm ĩ ngoài sân.
+ Chiếc còi xe máy của chú Nam kêu ầm ĩ.
- Đặt câu với từ ầm ồ:
+ Tiếng động ầm ồ ở đâu vang lại khiến tôi giật mình.
+ Trong bữa tiệc, tiếng pháo nổ ầm ồ.
- Đặt câu với từ ầm ừ:
+ Cô ấy ầm ừ nói không thành tiếng.
+ Anh ấy cứ ầm ù, không nói rõ nên ai cũng khó chịu.
- Đặt câu với từ ì ầm:
+ Tiếng sóng vỗ ì ầm ngoài bãi biển.
+ Tiếng động cơ cứ ì ầm làm tôi tỉnh giấc.
Từ láy là gì ?
- Khái niệm: Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành.
- Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp.
- Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.
- Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.
- Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…
- Phân loại:
+ Láy âm, láy vần, láy tiếng và láy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…
Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.
- Ví dụ:
+ Láy âm đầu: săn sóc, ngay ngắn ...
+ Láy vần: khéo léo, mảnh khảnh ...
+ Láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn, luôn luôn...
Xem thêm các từ láy hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)