Từ láy Chàm ngoàm. Đặt câu với từ láy Chàm ngoàm (hay nhất)
Bài viết từ láy Chàm ngoàm chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa, từ loại và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Từ láy Chàm ngoàm: từ loại, nghĩa của từ
Chàm ngoàm (Từ láy đặc biệt) |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
- Bị dây bẩn, dính ướt khắp trên mặt, trông nhem nhuốc, khó coi. |
2. Đặt 5 câu với từ láy Chàm ngoàm
* Đặt 05 câu với từ láy “Chàm ngoàm”:
- Sau khi ăn xong, mặt cô bé chàm ngoàm, đầy những vết bẩn.
- Chị ấy không để ý và ăn uống quá vội, làm cho miệng và mặt chàm ngoàm.
- Cậu bé chơi đùa ngoài trời rồi quay vào, mặt chàm ngoàm, đất cát dính đầy mặt.
- Lúc chơi bóng, quần áo và mặt tôi chàm ngoàm vì bị dính đất, nhưng vẫn rất vui.
- Anh ta vội vã ăn bánh mì và để vụn rơi ra, làm mặt chàm ngoàm, nhìn rất lôi thôi.
Xem thêm các từ láy hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)