Từ láy Ậm ờ. Đặt câu với từ láy Ậm ờ (hay nhất)
Bài viết từ láy Ậm ờ chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa, từ loại và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Từ láy Ậm ờ: từ loại, nghĩa của từ
Ậm ờ ( Từ láy đặc biệt) |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
- Sự ngập ngừng, lưỡng lự, không rõ ràng khi nói. |
2. Đặt 5 câu với từ láy Ậm ờ
* Đặt 05 câu với từ láy “Ậm ờ”:
- Khi được hỏi chuyện của mình, Lan luôn ậm ờ và giấu giếm.
- Cô ấy cứ ậm ờ không muốn nói sự thật mỗi khi mẹ hỏi đến kết quả học tập.
- Quang là một người luôn trả lời ậm ờ, khiến mọi người khó chịu.
- Anh ấy ậm ờ khi bạn hỏi mượn sách.
- Chị ấy không tham gia ngoại khoá và ậm ờ lấy lý do.
Xem thêm các từ láy hay khác:
Đề thi, giáo án các lớp các môn học
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)