Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Nghèo (đầy đủ nhất)

Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Nghèo chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.

1. Nghĩa của từ “Nghèo”

 

Nghèo

Từ loại

Nghĩa của từ

Tính từ

có rất ít tiền của, không đủ để đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất; tình trạng có rất ít những gì được coi là tối thiểu, cần thiết.

2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nghèo”

- Từ đồng nghĩa của từ “nghèo” là: nghèo hèn, nghèo khó, nghèo khổ, bần hàn, túng thiếu.

- Từ trái nghĩa của từ “nghèo” là: giàu, giàu sang, giàu có, phong lưu, phú quý, khá giả.

3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Nghèo”

- Đặt câu với từ “nghèo”:

+ Gia đình cô ấy rất nghèo.

+ Gia đình họ đã sống trong cảnh nghèo suốt nhiều năm.

- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “nghèo”:

+ Dù sống trong cảnh nghèo hèn, họ vẫn luôn giữ gìn phẩm giá của mình.

+ Mặc dù gia cảnh nghèo khó nhưng cậu ấy vẫn cố gắng vươn lên trong học tập.

+ Bộ phim chiếu về cuộc sống bần hàn của những người ở khu ổ chuột.

- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “nghèo”:

+ Ai cũng mơ ước có một cuộc sống giàu sang, phú quý.

+ Gia đình anh ấy làm ăn phát đạt nên rất giàu có.

+ Thúy Kiều và Thúy Vân sống trong một gia đình phong lưu.

Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học