Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Giảng giải (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Giảng giải chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Giảng giải”
Giảng giải |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Động từ |
trình bày, cắt nghĩa cho hiểu thật rõ, hiểu tường tận. |
2. Từ đồng nghĩa của từ “Giảng giải”
- Từ đồng nghĩa của từ “giảng giải” là: giải nghĩa, giảng nghĩa, giải thích, cắt nghĩa
3. Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “Giảng giải”
- Đặt câu với từ “giảng giải”:
+ Anh ấy nhờ tôi giảng giải từ này vì không hiểu nghĩa.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “giảng giải”:
+ Thầy giáo đã giảng nghĩa bài thơ này rất kĩ nên chúng em có thể hiểu được ngay.
+ Bạn giải thích cho mình các bước làm bài này được không?
+ Cuốn từ điển này sẽ giúp bạn cắt nghĩa những từ ngữ khó hiểu.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)