Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Đàn (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Đàn chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Đàn”
Đàn |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Danh từ |
dụng cụ thường có dây hoặc bàn phím để phát ra tiếng nhạc; tập hợp một số đông động vật cùng loài sinh sống với nhau, hay tập hợp trẻ con cùng sinh hoạt với nhau |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Đàn”
- Từ đồng nghĩa của từ “đàn” là: bầy, bọn, đám, lũ, nhóm
- Từ trái nghĩa của từ “đàn” là: cá nhân, đơn độc, lẻ loi, một mình
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Đàn”
- Đặt câu với từ “đàn”:
+ Đàn chim đang bay về phương Nam tránh rét.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “đàn”:
+ Bọn mình cùng tập hợp lại thành một đội nhé!
+ Đám người tụ tập lại để xem xiếc.
+ Lũ trẻ trong xóm đang cùng nhau chơi trốn tìm.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “đàn”:
+ Đây chỉ là ý kiến cá nhân của tôi thôi.
+ Sau khi chồng mất, anh ấy sống đơn độc một mình.
+ Thật lẻ loi khi chúng ta phải sống một mình trên đời.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)